Hướng dẫn tính giá thành của dịch vụ khám chữa bệnh theo yếu tố chi phí
Sau đây là nội dung hướng dẫn về tính giá thành của dịch vụ khám chữa bệnh theo yếu tố chi phí mới nhất.
Hướng dẫn tính giá thành của dịch vụ khám chữa bệnh theo yếu tố chi phí (Hình từ Internet)
Hướng dẫn tính giá thành của dịch vụ khám chữa bệnh theo yếu tố chi phí
Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 21/2024/TT-BYT thì giá thành của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được xác định theo công thức sau:
Giá thành của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh = Chi phí nhân công + Chi phí trực tiếp + Chi phí quản lý + Chi phí khấu hao
(1) Tính chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trực tiếp
Nhân công trực tiếp là người lao động trực tiếp thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng. Chi phí nhân công trực tiếp được xác định trên cơ sở định mức lao động của từng dịch vụ kỹ thuật (được quy định tại Thông tư 19/2022/TT-BYT) và đơn giá tiền lương, tiền công. Các bước ước tính chi phí nhân công trực tiếp cho dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
+ Bước 1. Xác định các loại hình người lao động tham gia trực tiếp thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
+ Bước 2. Xác định định mức về số lượng người, trình độ chuyên môn và số giờ lao động cần thiết sử dụng trực tiếp để thực hiện từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Đây chính là định mức lao động cho nhân công trực tiếp được xác định cho từng dịch vụ kỹ thuật.
+ Bước 3. Xác định chi phí đơn vị theo giờ của từng loại hình lao động, phân loại theo trình độ chuyên môn.
+ Bước 4. Tính chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh = ∑i Định mức lao động (số giờ) * Chi phí đơn vị theo giờ (i là nhóm nhân công theo từng loại hình)
- Các chi phí nhân công gián tiếp
Các chi phí nhân công liên quan gián tiếp đến thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được ước tính sử dụng phương pháp phân bổ chi phí. Nhân công gián tiếp là người lao động không trực tiếp thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thuộc khối các phòng chức năng, các khoa hỗ trợ chung (như khoa Dược, khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, khoa Dinh dưỡng…) và nhân công gián tiếp tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng.
Các bước phân bổ chi phí nhân công gián tiếp cho dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
+ Bước 1. Xác định chi phí nhân công (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định) của người lao động thuộc khối các phòng chức năng và các Khoa hỗ trợ chung và nhân công gián tiếp tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng.
+ Bước 2. Phân bổ chi phí nhân công được xác định ở bước 1 cho các Khoa thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng.
+ Bước 3. Dựa trên chi phí đã được phân bổ về từng Khoa thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cung ứng tại từng khoa.
(2) Chi phí trực tiếp
- Các chi phí trực tiếp có định mức kinh tế - kỹ thuật
Các bước xác định chi phí thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
+ Bước 1. Xác định danh mục, chủng loại thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cần thiết trong thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
+ Bước 2. Xác định định mức về số lượng, chủng loại, tỷ lệ hao hụt (nếu có) của thuốc và thiết bị y tế theo hướng dẫn điều trị, hướng dẫn của nhà sản xuất, hoặc các quy định khác có liên quan. Đối với thuốc, thiết bị y tế mà 01 đơn vị số lượng có thể sử dụng cho nhiều hơn 01 lượt dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (ví dụ đầu dò, gel siêu âm, quần, áo, mũ của nhân viên), định mức được tính bằng [01/số lượt kỹ thuật hoặc số người bệnh sử dụng].
+ Bước 3. Xác định chi phí đơn vị (Đơn giá) của thuốc, hóa chất và thiết bị y tế theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 21/2024/TT-BYT.
+ Bước 4. Xác định chi phí thuốc, hóa chất và thiết bị y tế để thực hiện một dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh = Định mức kinh tế - kỹ thuật thuốc/thiết bị y tế * Chi phí đơn vị * Tỷ lệ hao hụt (nếu có).
- Các chi phí trực tiếp không có định mức kinh tế - kỹ thuật
Các chi phí trực tiếp không áp dụng được định mức kinh tế - kỹ thuật được ước tính sử dụng cách phân bổ chi phí. Các chi phí này được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 119 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (trừ chi phí thuốc, thiết bị y tế đã có định mức kinh tế - kỹ thuật). Các bước phân bổ chi phí trực tiếp không có định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
+ Bước 1. Xác định tổng chi của khoản chi cần phân bổ trong toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Ước tính phần chi phí của khoản chi này cho khối lâm sàng, cận lâm sàng (chi phí C1).
+ Bước 2. Phân bổ tổng chi phí C1 cho từng khoa lâm sàng, cận lâm sàng theo tiêu chí phân bổ phù hợp (Xem phụ lục tại mục 5).
+ Bước 3. Dựa trên chi phí đã được phân bổ về từng khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cung ứng trong từng khoa, phòng.
(3) Chi phí quản lý
Các chi phí quản lý được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 119 Nghị định 96/2023/NĐ-CP. Chi phí quản lý bao gồm chi phí phát sinh tại các bộ phận quản lý điều hành cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí gián tiếp thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Các bước phân bổ chi phí quản lý cho từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:
+ Bước 1. Xác định các nội dung chi thuộc phạm vi chi phí quản lý để tính tổng chi phí trong toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (chi phí C0).
+ Bước 2. Xác định tổng chi quản lý (chi phí C2) bằng cách trừ đi phần chi phí trực tiếp (chi phí C1) tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng:
C2=C0 - ∑C1
+ Bước 3. Phân bổ tổng chi phí quản lý cho từng khoa lâm sàng, cận lâm sàng theo tiêu chí phân bổ phù hợp.
+ Bước 4. Dựa trên chi phí đã được phân bổ về từng khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cung ứng trong từng khoa, phòng.
(4) Chi phí khấu hao
- Các chi phí khấu hao trực tiếp
Các bước ước tính chi phí khấu hao của thiết bị y tế dựa trên định mức kinh tế - kỹ thuật như sau:
+ Bước 1. Xác định địa điểm thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (ví dụ phòng mổ, phòng tiểu phẫu, phòng xét nghiệm).
+ Bước 2. Thống kê thiết bị y tế sử dụng để hoàn thành một dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm thiết bị sử dụng trực tiếp trong kỹ thuật và thiết bị dùng chung của phòng thực hiện kỹ thuật (như điều hòa, đèn mổ…).
+ Bước 3. Xác định định mức thiết bị y tế bằng cách xác định thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại thiết bị y tế để thực hiện 01 hoặc nhiều lượt, loại dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cùng một thời điểm.
+ Bước 4. Xác định chi phí khấu hao theo giờ.
+ Bước 5. Ước tính chi phí khấu hao thiết bị y tế trong thực hiện 1 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh = Định mức khấu hao thiết bị y tế * Chi phí khấu hao theo giờ.
- Các chi phí khấu hao gián tiếp
Các chi phí khấu hao gián tiếp bao gồm: (i) khấu hao thiết bị y tế gián tiếp của khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng; (ii) khấu hao thiết bị y tế của khoa, phòng thuộc khối hành chính; và (iii) khấu hao cơ sở hạ tầng.
Đối với nhóm (i), ước tính tổng chi phí khấu hao thiết bị y tế gián tiếp trong từng khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng.
Đối với nhóm (ii) và (iii), cần phân bổ chi phí về các khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng như sau:
+ Bước 1. Xác định tổng chi phí khấu hao nhóm (ii) và nhóm (iii) trong toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Bước 2. Phân bổ tổng chi phí từ bệnh viện về từng khoa, phòng thuộc khối lâm sàng, cận lâm sàng, hành chính.
+ Bước 3. Phân bổ chi phí từ các khoa, phòng thuộc khối hành chính sang các khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng.
+ Bước 4. Dựa trên tổng chi phí nhóm (i), (ii), (iii) đã được phân bổ về từng khoa, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được cung ứng trong từng khoa, phòng.
(5) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo các tiêu chí phân bổ chi phí theo bảng sau:
STT | Nhóm chi phí | Tiêu chí phân bổ chi phí về các khoa/ phòng |
1 | Điện | Phân bổ chi phí cho hai khu vực: khối lâm sàng, cận lâm sàng và khối hành chính. Có 2 phương án: (1) Xác định lượng tiêu thụ điện ở các khoa lâm sàng, cận lâm sàng theo thực tế sử dụng các thiết bị điện tại đây (Tiêu thụ điện của mỗi thiết bị = công suất * thời gian sử dụng). Từ đó, xác định được lượng điện tiêu thụ tại các đơn vị thuộc khối hành chính và khu vực dùng chung của bệnh viện chính là phần tính chi phí hành chính về điện. (2) Xác định tỷ lệ tương đối chi phí tiền điện theo 2 khu vực dựa trên số liệu khảo sát tại một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định được số liệu tiêu thụ điện tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng Ví dụ tại Bệnh viện A, tỷ lệ tiền điện sử dụng tại các khoa lâm sàng, cận lâm sàng là 52,2%. Phân bổ chi phí điện khối hành chính và dùng chung về các khoa lâm sàng, cận lâm sàng theo diện tích. Phân bổ chi phí tiền điện của khối lâm sàng, cận lâm sàng: về từng dịch vụ theo thời gian sử dụng thiết bị tại các khoa chuyên môn. |
2 | Nước | Phân bổ tổng chi tiền nước về các khoa phòng theo số lượng cán bộ nhân viên và số lượng bệnh nhân. Tại từng khoa chuyên môn, phân bổ tiền nước cho từng dịch vụ kỹ thuật theo số lượng thực hiện. |
3 | Nhiên liệu | Số lượt bệnh nhân và số lượt sử dụng dịch vụ. |
4 | Cước dịch vụ viễn thông, bưu chính | Số lượt bệnh nhân và số lượt sử dụng dịch vụ. |
5 | Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý | Số lượt bệnh nhân và số lượt sử dụng dịch vụ. |
6 | Bảo đảm an ninh, an toàn người bệnh | Số lượng cán bộ y tế và số lượt bệnh nhân. |
7 | Kiểm soát nhiễm khuẩn, vệ sinh, môi trường | - Phân bổ chi phí kiểm soát nhiễm khuẩn theo số lượng bệnh nhân nội trú, ngoại trú. - Phân bổ chi phí vệ sinh môi trường theo diện tích của từng khoa, phòng. |
8 | Xử lý chất thải sinh hoạt | Số lượng cán bộ y tế, số lượt bệnh nhân. |
9 | Xử lý chất thải y tế | Số lượt bệnh nhân. |
10 | Các chi phí thuê, mua ngoài khác | Phân bổ theo doanh thu. |
11 | Chi phí duy tu, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn tài sản | Theo tổng giá trị thiết bị, tài sản. |
12 | Mua sắm thiết bị, công cụ dụng cụ, vật tư, phương tiện, văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý, gián tiếp và hoạt động chung của đơn vị | Số lượng cán bộ y tế. |
13 | Chi thuê phiên dịch, biên dịch | Phân bổ theo doanh thu. |
14 | Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu, ấn phẩm dùng cho chuyên môn | Số lượng bệnh nhân. |
15 | Chi phí đồng phục, trang phục, bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động, dự phòng lây nhiễm HIV, tiêm chủng cho công chức, viên chức, người lao động | Số lượng cán bộ y tế. |
16 | Chi phí cho công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu theo quy định | Số lượng cán bộ y tế. |
17 | Các khoản phí, lệ phí; thuế sử dụng đất/chi phí thuê đất dùng cho hoạt động kinh doanh, phí kiểm toán, dịch vụ (nếu có) | Phân bổ theo doanh thu. |
18 | Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm tài sản | - Bảo hiểm trách nhiệm: theo số lượng cán bộ y tế. - Bảo hiểm cháy nổ: phân bổ theo giá trị thiết bị, tài sản. |
19 | Chi phí phòng cháy, chữa cháy | Diện tích (m2) |
20 | Chi phí quản lý chất lượng | Phân bổ theo doanh thu. |
21 | Chi phí liên quan đến bảo quản, hao hụt, hủy thuốc, vật tư | Số lượt bệnh nhân. |
22 | Chi phí về thanh lý, xử lý tài sản theo quy định | Phân bổ theo doanh thu. |
23 | Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học | Số lượng cán bộ y tế. |
24 | Nhận chuyển giao các kỹ thuật, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn | Số lượng cán bộ y tế. |
25 | Lãi tiền vay (nếu có) | Phân bổ theo doanh thu. |
Một số chi phí quản lý khác: | ||
26 | Giặt là | Số cân giặt là (kg) |
27 | Diệt mối, chuột, côn trùng | Diện tích (m2) |