Quyết định 79/2024: Bãi bỏ một phần Quyết định 02/2020 về bảng giá đất TPHCM
UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024 bãi bỏ một phần Quyết định 02/2020 về bảng giá đất TPHCM.
Bãi bỏ một phần Quyết định 02/2020 về bảng giá đất TPHCM
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM, có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 thành “Điều 1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020
Đồng thời, Quyết định 79/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM.
Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND thì tiếp tục áp dụng theo Quy định về Bảng giá đất TPHCM ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bãi bỏ một phần Quyết định 02/2020 về bảng giá đất TPHCM (Hình từ internet)
Sửa quy định về giá đất đối với các loại đất khác
Theo đó, khoản 4 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định về bảng giá đất TPHCM như sau:
(1) Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
(2) Đất mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
(3) Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Điều 5. Đối với các loại đất khác _ Quy định bảng giá đất TPHCM kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND 1. Các loại đất nông nghiệp khác: Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác 2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính 3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất 4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá |