Nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030

23/10/2024 11:00

Nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030 là nội dung được quy định trong Quyết định 3490/QĐ-BNN-CN năm 2024.

Nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030

Nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030 (Hình từ Internet)

Ngày 15/10/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3490/QĐ-BNN-CN về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định 1742/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ưu tiên “Đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030”.

Nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030

Theo nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3490/QĐ-BNN-CN năm 2024 thì nội dung kế hoạch đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi đến năm 2030 như sau:

TT

Tên chương trình/dự án

Mục tiêu

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)

Thời gian

1

Tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai đề án

Phổ biến, hướng dẫn triển khai các nội dung, kế hoạch, kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các dự án thuộc đề án

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Bộ, ngành, cơ quan quản lý địa phương

Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai các dự án thuộc Đề án

5,0

2025- 2030

2

Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho một số cơ sở nghiên cứu lĩnh vực chăn nuôi

Nâng cấp cơ sở vật chất, tăng cường năng lực nghiên cứu cho một số cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm công nghệ cao lĩnh vực chăn nuôi theo hướng chuyên sâu, hiện đại, đồng bộ ngang tầm trình độ trong khu vực và quốc tế

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

1.301,0

2025- 2030

2.1

Điều tra thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của một số cơ sở nghiên cứu lĩnh vực chăn nuôi

Đánh giá được thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của một số cơ sở nghiên cứu lĩnh vực chăn nuôi

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các cơ sở nghiên cứu giống vật nuôi, thức ăn, chế biến sản phẩm chăn nuôi.

- Báo cáo về thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của một số cơ sở nghiên cứu lĩnh vực chăn nuôi làm cơ sở đề xuất chủ trương đầu tư.

1,0

2025- 2026

2.2

Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tại Trung tâm gia súc lớn - Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ

Nâng cấp cơ sở vật chất cho nghiên cứu khoa học, đào tạo (kỹ thuật viên gieo tinh nhân tạo, kỹ thuật viên chăn nuôi trâu, bò, dê và phát triển đồng cỏ), trại chăn nuôi bò giống và trại chăn nuôi dê giống

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- 01 Trại bò giống năng suất, chất lượng cao (03 dãy chuồng khoảng 4.500 m2).

- 01 Trại dê giống (Dê thịt và dê sữa) năng suất, chất lượng cao (03 dãy chuống khoảng 3000 m2).

- Cải tạo và nâng cấp nhà điều hành, đào tạo KTV gieo tinh nhân tạo và KTV chăn nuôi trâu, bò, dê hiện đại.

- Máy móc, thiết bị phục vụ Chăn nuôi, sản xuất cỏ và đào tạo kỹ thuật viên.

- Hệ thống hàng rào xung quanh khu vực đất của Trung tâm quản lý.

80,0

2026- 2030

2.3

Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tại Trung tâm Vigova - Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ

Nâng cấp cơ sở vật chất, nhà xưởng chuồng trại, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu chuyển giao con giống, tiến bộ kỹ thuật và hỗ trợ đào tạo kỹ thuật viên chăn nuôi thú y lĩnh vực gia cầm tại các tỉnh phía Nam

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Cải tạo và nâng cấp trụ

sở Trung tâm.

- Cải tạo, nâng cấp 4 chuồng nuôi vịt.

- Cải tạo, nâng cấp 2 chuồng nuôi gà.

- Đầu tư 04 máy ấp công nghệ cao cho trạm ấp.

90,0

2026- 2030

2.4

Cải tạo và nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ

Cải tạo và nâng cấp được cơ sở vật chất và trang thiết bị Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Nâng cấp nhà điều hành, trang thiết bị và khuôn viên Phân viện chăn nuôi Nam bộ.

30,0

2026- 2030

2.5

Nâng cấp mở rộng Trung tâm bảo tồn nguồn gen vật nuôi Quốc gia

Cải tạo và mở rộng được Trung tâm bảo tồn nguồn gen vật nuôi Quốc gia nhằm bảo tồn nguồn gen vật nuôi, nuôi giữ giống gốc, đảm bảo sự đa dạng sinh học, làm nguyên liệu cho ngành chăn nuôi, góp phần an sinh xã hội và tạo sản phẩm giống vật nuôi chất lượng cao có khả năng cạnh tranh trên thị trường

Viện chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- 01 trại nuôi giữ và bảo tồn nguồn gen vật nuôi (06 chuồng nuôi gà, 04 chuồng nuôi thủy cầm, 03 chuồng nuôi lợn, 03 chuồng nuôi đại gia súc, chuồng nuôi tân đáo gia cầm, lợn, gia súc).

- Các công trình khác bao gồm: Nhà điều hành, nhà hội họp, nhà ấp trứng, xưởng nghiền, trộn và kho thức ăn, kho chứa dăm bào, vôi bột, nhà để máy phát điện, nhà ở cách ly cho CBCNV, nhà mổ khám thú y, nhà để dụng cụ, nhà đốt xác động vật, nhà chứa phân.

150,0

2026- 2030

2.6

Đầu tư nâng cấp và mở rộng Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi Miền núi

Nâng cấp được cơ sở vật chất, trang thiết bị Trung tâm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi miền núi theo hướng hiện đại phục vụ công tác nghiên cứu và chuyển giao KHCN khu vực trung du, miền núi phía Bắc

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Cải tạo và nâng cấp nhà điều hành, đường nội khu, hệ thống hàng rào của Trung tâm.

- Cải tạo, nâng cấp 01 trại giống trâu và xây mới 01 chuồng trâu giống qui mô

100 con cái sinh sản.

- Cải tạo và nâng cấp 01 trại giống ngựa.

- Xây mới 01 trại lợn giống hạt nhân quy mô 250 lợn nái sinh sản.

150,0

2026- 2030

2.7

Hoàn thiện nâng cấp cơ sở nuôi giữ giống Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên

Hoàn thiện cơ sở nuôi giữ giống và công trình phụ trợ phục vụ phát triển chăn nuôi thủy cầm

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Cải tạo 05 chuồng nuôi quần thể, sang chuồng nuôi khép kín diện tích

4.800 m2.

- Xây mới 03 chuồng nuôi khép kín 4.800 m2 (3 chuồng x 1.600m2).

- Hệ thống xử lý nước thải.

100,0

2026- 2030

2.8

Mở rộng và nâng cấp Trạm Nghiên cứu và Phát triển giống lợn hạt nhân Tam Điệp thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương

Mở rộng và nâng cấp được hệ thống chuồng trại, cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho Trạm Nghiên cứu và Phát triển giống lợn hạt nhân Tam Điệp (nâng quy mô lên 1.200 lợn nái sinh sản)

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Mở rộng qui mô chuồng trại có công nghệ chăn nuôi hiện đại và các công trình hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ để nuôi giữ được 1.200 lợn nái cụ ky, ông bà.

- Mua sắm và lắp đặt một số thiết bị chăn nuôi công nghệ cao, đảm bảo chăn nuôi an toàn sinh học.

- Hàng năm cung cấp cho sản xuất 7.500 - 10.000 lợn giống hậu bị ông bà, bố mẹ và lợn đực giống các loại cho sản xuất.

80,0

2026- 2030

2.9

Nâng cấp và cải tạo phòng Thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào động vật

Nâng cấp và cải tạo được phòng Thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào động vật

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Cải tạo nhà điều hành phòng Thí nghiệm trọng điểm công nghệ tế bào động vật

- Bổ sung mới một số trang thiết bị hiện đại phục vụ nghiên cứu lĩnh vực công nghệ sinh học.

40,0

2026- 2030

2.10

Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu và sản xuất giống của Trung tâm Giống Gia súc lớn Trung ương

Mở rộng và nâng cấp được hệ thống chuồng trại, cơ sở vật chất và trang thiết bị nghiên cứu và sản xuất giống bò của Trung tâm Giống Gia súc lớn Trung ương

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Xây dựng trụ sở làm việc của Trung tâm tại Thụy Phương và công trình phụ trợ.

- Hoàn thiện hạng mục khu chăn nuôi bò đực giống và sản xuất tinh đông lạnh tại Trạm Moncada và hệ thống thiết bị sản xuất tinh đông lạnh thế hệ mới.

- Xây mới chuồng nuôi bò cái giống (2 dãy) quy mô

500 con và công trình phụ trợ, thiết bị phục vụ công tác chăn nuôi và chăm sóc, nhân giống.

- Hoàn thiện hệ thống đường giao thông nội khu Trạm Nghiên cứu và sản xuất tinh đông lạnh Moncada.

- Xây mới Phòng thí nghiệm sản xuất phôi bò chất lượng cao.

100,0

2026- 2030

2.11

Mở rộng và nâng cấp trang thiết bị trại giống bò thịt năng suất, chất lượng cao tại Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba vì

Mở rộng và nâng cấp được trang thiết bị trại giống bò thịt năng suất, chất lượng cao tại Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng cỏ Ba vì

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Bổ sung trang thiết bị phục vụ nghiên cứu:

+ Dinh dưỡng thức ăn;

+ Phát thải khí nhà kính;

+ Sản xuất phân hữu cơ.

40,0

2026- 2030

2.12

Cải tạo và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Trung tâm Nghiên cứu ong và chuyển giao công nghệ chăn nuôi

Cải tạo và nâng cấp được cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu và chuyển giao KHCN chăn nuôi của Trung tâm Nghiên cứu ong và chuyển giao công nghệ chăn nuôi

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Cải tạo và nâng cấp trụ sở làm việc của Trung tâm.

- Nâng cấp và cải tạo Trạm thực nghiệm Liên Ninh.

- Đầu tư mới 01 trại nghiên cứu thực nghiệm chăn nuôi ong mật quy mô 2000 đàn ong.

70,0

2026- 2030

2.13

Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương.

Xây mới chuồng trại và hệ thống thiết bị chuồng nuôi hiện đại, đồng bộ cho Trạm Nghiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên để phục vụ nghiên cứu khảo kiểm nghiệm giống gia cầm.

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Xây mới 04 chuồng trại và hệ thống thiết bị chuồng nuôi hiện đại, đồng bộ nuôi thí nghiệm khảo nghiệm giống gia cầm tại Trạm Nghiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên thuộc địa bàn xã Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

100,0

2026- 2030

2.14

Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi Miền Trung (tại Phú Yên)

Nâng cấp cơ sở vật chất, nhà điều hành tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi Miền Trung (tại Phú Yên)

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- 01 Trại lợn giống hạt nhân giống gốc (GGP)quy mô 350 nái sinh sản (8ha)

- 01 văn phòng Trung tâm (01 nhà điều hành và các công trình phụ trợ) (1,5ha)

200,0

2026- 2030

2.15

Đầu tư nâng cấp và mở rộng Trạm Nhân giống Dê, Cừu Ninh Thuận thuộc Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây

Nâng cấp được cơ sở vật chất, trang thiết bị Trạm Nhân giống Dê, Cừu Ninh Thuận theo hướng hiện đại phục vụ công tác nghiên cứu và chuyển giao KHCN khu vực Nam Trung bộ, Tây Nguyên và Nam bộ

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Bộ Tài chính

- Bộ KHĐT

- Hoàn thiện hệ thống hàng rào toàn khu và khu đồng cỏ.

- Xây dựng mới và cải tạo các chuồng nuôi.

- Xây dựng hệ thống cấp điện, cấp nước khu chăn nuôi.

- Xây dựng mới nhà giới thiệu SP, nhà tập huấn tại khu điều hành sản xuất.

70,0

2026- 2030

3

Nghiên cứu chọn tạo giống vật nuôi chủ lực có năng suất, chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

Chọn tạo giống vật nuôi chủ lực công nghệ cao đáp ứng được 95% nhu cầu giống lợn, 85 - 90% nhu cầu giống gia cầm, 100% nhu cầu giống thủy cầm, 70% giống bò thịt

185,0

2025- 2030

3.1

Điều tra thực trạng công tác chọn tạo giống vật nuôi chủ lực có năng suất, chất lượng cao

Đánh giá được thực trạng công tác chọn tạo giống vật nuôi chủ lực có năng suất, chất lượng cao

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Báo cáo thực trạng công tác chọn tạo các giống vật nuôi chủ lực: lợn ngoại, gà lông màu, thủy cầm, gia cầm bản địa, bò thịt có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu;

1,0

2025- 2026

3.2

Nghiên cứu chọn tạo giống lợn ngoại có năng suất, chất lượng cao

Chọn tạo được một số dòng/giống lợn ngoại có năng suất, chất lượng cao bằng công nghệ hệ gen đáp ứng 95% nhu cầu giống lợn

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Một số dòng/giống lợn Landrace và Yorkshire; có số con cai sữa/nái/năm ≥ 29 con.

- Một số dòng lợn đực có năng suất chất lượng cao: giai đoạn 30 - 100 kg có khả năng tăng khối lượng ≥ 980 g/con/ngày; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 2,4 kg; tỷ lệ nạc ≥ 62% và tỷ lệ mỡ giắt ≥ 3,5%.

30,0

2026- 2030

3.3

Nghiên cứu chọn tạo dòng/giống gà lông màu có năng suất, chất lượng cao phù hợp với nhiều vùng sinh thái

Chọn tạo được một số dong/giống gà lông màu có năng suất, chất lượng cao đáp ứng 85 - 90% nhu cầu giống gà lông màu trong nước

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

Một số dòng/giống gà lông màu phù hợp với nhiều vùng sinh thái

+ Dòng trống: Năng suất trứng 68 tuần tuổi ≥160 quả/mái, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ≤ 3,0 kg.

+ Dòng mái: Năng suất trứng 68 tuần tuổi ≥175 quả/mái, tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ≤2,50 kg.

30,0

2026- 2030

3.4

Nghiên cứu chọn tạo dòng/giống thủy cầm có năng suất, chất lượng cao phù hợp với nhiều vùng sinh thái

Chọn tạo được một số dòng/giống thủy cầm (vịt, ngan) có năng suất, chất lượng cao đáp ứng 100% nhu cầu giống thủy cầm trong nước

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Một số dòng vịt siêu trứng

+ Dòng trống: năng suất trứng ≥ 280 quả/mái/năm, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ≤ 2,1 kg;

+ Dòng mái: năng suất trứng ≥ 270 quả/mái/năm, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ≤ 2,2 kg;

- Một số dòng vịt siêu thịt:

+ Vịt dòng trống: khối lượng cơ thể 6 tuần tuổi 2600 - 2800g, năng suất trứng 165-225 quả/mái/42 tuần đẻ

+ Vịt dòng mái: khối lượng cơ thể 6 tuần tuổi 2300 - 2700g, năng suất trứng 195-235 quả/mái/42 tuần đẻ.

- Một số dòng/giống ngan

+ Dòng trống: khối lượng 8 tuần tuổi ngan trống ≥3400g, ngan mái ≥2300g, năng suất trứng 38 tuần tuổi ≥37 quả

+ Dòng mái: khối lượng 8 tuần tuổi ngan trống đạt ≥2800g, ngan mái đạt ≥1800g, năng suất trứng 38 tuần tuổi đạt ≥50 quả.

30,0

2026- 2030

3.5

Nghiên cứu chọn lọc, nhân thuần một số giống bò ngoại và tổ hợp lai hướng thịt

Chọn lọc được một số giống bò thịt năng suất cao từ đàn bò nhập khẩu và xác định được một số tổ hợp bò lai hướng thịt chất lượng cao

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Báo cáo đánh giá hiện trạng và sử dụng một số giống bò thịt ngoại nhập về Việt Nam

- 03 giống bò thịt có năng suất cao (Brahman, Droughtmaster và Angus): khối lượng tại thời điểm phối giống ≥350 kg/con;

- Bò cái thuần: khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 18 tháng ≥400 kg/con;

- Bò lai năng suất và chất lượng:

+ Bò lai (đực Waguy x cái Angus): Khối lượng sơ sinh ≥24 kg, 18 tháng ≥380 kg/con đực, ≥340 kg/con cái; tỷ lệ thịt xẻ ≥50%.

+ Bò lai (đực Waguy x cái Brahman): Khối lượng sơ sinh ≥26 kg, 18 tháng ≥450 kg/con đực, ≥400 kg/con cái; tỷ lệ thịt xẻ ≥54%.

+ Bò lai (đực Angus x cái Droughtmaster): Khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 18 tháng ≥400 kg/con đực, ≥360 kg/con cái; tỷ lệ thịt xẻ ≥53%.

54,0

2026- 2030

3.6

Nghiên cứu chọn tạo một số dòng/giống gia cầm bản địa có chất lượng và giá trị kinh tế cao

Chọn tạo được một số dòng/giống gia cầm bản địa có chất lượng và giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Một số dòng/giống gà bản địa có chất lượng và giá trị kinh tế cao (Ri, Mía, Lạc Thủy, H’Mông, Đông Tảo, Móng, v.v.): Năng suất trứng 68 tuần tuổi

120-150 quả/mái, tiêu tốn thức ăn/10 trứng 3-3,5 kg.

20,0

2026-2030

3.7

Nghiên cứu phục tráng và phát triển một số giống gia sục, gia cầm bản địa có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu

Phục tráng và phát triển được một số giống gia súc, gia cầm bản địa có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu

- Phục tráng, bảo tồn và phát triển nguồn gen một số giống gia súc, gia cầm bản địa có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao, thích ứng với biến đổi khí hậu.

20,0

2026- 2030

4

Nghiên cứu công nghệ sản xuất nguyên liệu TĂCN, thức ăn bổ sung, phụ gia, phụ phẩm công - nông nghiệp và thủy sản, chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường

Dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi, chuyển giao công nghệ sản xuất các loại nguyên liệu thức ăn giàu đạm, thức ăn bổ sung, phụ gia, đáp ứng khoảng 20 - 35%; Khai thác hiệu quả nguồn phụ phẩm công - nông nghiệp - thủy sản, chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường.

65,0

2025- 2030

4.1

Điều tra thực trạng công nghệ sản xuất nguyên liệu TĂCN, thức ăn bổ sung, phụ gia, phụ phẩm công - nông nghiệp và thủy sản, chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường

Đánh giá được thực trạng công nghệ sản xuất nguyên liệu TĂCN, thức ăn bổ sung, phụ gia, phụ phẩm công - nông nghiệp và thủy sản, chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thức ăn

- Báo cáo thực trạng công nghệ sản xuất nguyên liệu TĂCN, thức ăn bổ sung, phụ gia, phụ phẩm công - nông nghiệp và thủy sản, chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường;

1,0

2025- 2026

4.2

Nghiên cứu công nghệ sản xuất các loại nguyên liệu thức ăn giàu đạm, thức ăn bổ sung, phụ gia trong sản xuất thức ăn chăn nuôi lợn và gia cầm

Xây dựng được quy trình sản xuất các loại nguyên liệu thức ăn giàu đạm, thức ăn bổ sung, phụ gia trong sản xuất thức ăn chăn nuôi

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thức ăn

- Quy trình sản xuất các loại nguyên liệu thức ăn giàu đạm, thức ăn bổ sung, phụ gia trong sản xuất thức ăn chăn nuôi lợn.

- Quy trình sản xuất các loại nguyên liệu thức ăn giàu đạm, thức ăn bổ sung, phụ gia trong sản xuất thức ăn chăn nuôi gia cầm.

21,0

2026- 2030

4.3

Nghiên cứu công nghệ chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

Xây dựng được quy trình sản xuất chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thức ăn

- Quy trình sản xuất chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi lợn.

- Quy trình sản xuất chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi gia cầm.

- Quy trình sản xuất chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

22,0

2026- 2030

4.4

Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường

Xây dựng được quy trình sản xuất chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn và thân thiện môi trường

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thức ăn

- Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn trong chăn nuôi lợn.

- Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học, thảo dược, hợp chất thiên nhiên an toàn trong chăn nuôi gia cầm.

20,0

2026- 2030

5

Nghiên cứu chọn tạo, sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm vi sinh, vật liệu độn chuồng trong chăn nuôi

Chuồng trại, quản lý chất thải chăn nuôi: chuyển giao công nghệ sản xuất trang thiết bị chuồng trại đáp ứng 80% nhu cầu, đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi bền vững

50,0

2026- 2030

5.1

Điều tra thực trạng sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm vi sinh, vật liệu độn chuồng trong chăn nuôi

Đánh giá được thực trạng sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm vi sinh, vật liệu độn chuồng trong chăn nuôi

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thức ăn

Báo cáo thực trạng sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm vi sinh, vật liệu độn chuồng trong chăn nuôi.

1,0

2025- 2026

5.2

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuồng trại, quản lý chất thải chăn nuôi hướng tới chăn nuôi bền vững

Ứng dụng được quy trình công nghệ chuồng trại, quy trình quản lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao năng suất, tăng hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi bền vững

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thiết bị chuồng trại, cơ sở chăn nuôi

- Xác định được một số kiểu chuồng trại chăn nuôi phù hợp với đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.

- Quy trình quản lý chất thải chăn nuôi phù hợp với đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.

10,0

2026- 2030

5.3

Nghiên cứu ứng dụng các quy trình công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ cao xây dựng tiểu khí hậu chuồng nuôi nhằm nâng cao năng suất, tăng hiệu quả và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học

Ứng dụng được quy trình công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ cao xây dựng tiểu khí hậu chuồng nuôi nhằm nâng cao năng suất, tăng hiệu quả và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn dịch bệnh hướng tới chăn nuôi an toàn sinh học

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thiết bị chuồng trại, cơ sở chăn nuôi

- Xác định một số giải pháp về KHCN cải thiện tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp với đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.

20,0

2026- 2030

5.4

Nghiên cứu, ứng dụng quy trình công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi

Ứng dụng được quy trình công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở sản xuất thiết bị chuồng trại, cơ sở chăn nuôi

- Xác định một số quy trình công nghệ phù hợp xử lý chất thải chăn nuôi (chất thải lỏng, rắn, v.v.).

- Xây dựng một số quy trình công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh

19,0

2026- 2030

6

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả giết mổ, chế biến và phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi

Chế biến, bảo quản các sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa, mật ong và các sản phẩm giết mổ, chuyển giao công nghệ đảm bảo 50 - 55% cơ sở chế biến thịt quy mô công nghiệp và 90% cơ sở chế biến trứng quy mô công nghiệp đạt trình độ công nghệ tiên tiến vào năm 2030, đảm bảo đa dạng hóa sản phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa và hướng tới xuất khẩu

15,0

2025- 2030

6.1

Điều tra thực trạng chế biến và phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi

Đánh giá được thực trạng chế biến và phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi

Viện Chăn nuôi

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở giết mổ;

- Báo cáo thực trạng chế biến và phát triển thị trường sản phẩm chăn

1,0

2025- 2026

6.2

Nghiên cứu công nghệ mới trong chế biến các sản phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi và các sản phẩm phụ sau giết mổ

Xây dựng được quy trình công nghệ mới trong chế biến các sản phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi và các sản phẩm phụ sau giết mổ nhằm đa dạng hóa sản phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu

Các đơn vị nghiên cứu

- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

- Các viện, trường, cơ quan quản lý địa phương;

- Doanh nghiệp, các cơ sở giết mổ;

- Quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm chăn nuôi phục vụ tiêu dùng nội địa và hướng tới xuất khẩu.

- Quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm phụ sau giết mổ.

14,0

2026- 2030

Tổng cộng

1.605,0

Xem thêm Quyết định 3490/QĐ-BNN-CN có hiệu lực từ 15/10/2024.