Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11 TPHCM từ 31/10/2024

23/10/2024 11:15

Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 6 TPHCM từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 sẽ theo phụ lục 8 bảng giá đất mới tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11 TPHCM từ 31/10/2024

Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11 TPHCM từ 31/10/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có quy định về bảng giá đất ở mới của Quận 11.

Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11 TPHCM từ 31/10/2024

Theo đó, bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11 TPHCM áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:

Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 11

Ghi chú:

- Vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm)

+ Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, c khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

+ Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

-Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

-Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm) >> Lưu ý: Đang cập nhật.

Hướng dẫn xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã có nội dung hướng dẫn về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.