Bảng giá đất tỉnh Gia Lai từ 01/01/2025
Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, bảng giá đất tỉnh Gia Lai giai đoạn 2020-2024 sẽ thực hiện theo Quyết định 51/2024/QĐ-UBND.
Bảng giá đất tỉnh Gia Lai từ 01/01/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 19/10/2024, UBND tỉnh Gia Lai đã có Quyết định 51/2024/QĐ-UBND kéo dài thời hạn áp dụng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai.
Bảng giá đất tỉnh Gia Lai từ 01/01/2025
Theo đó, bảng giá đất tỉnh Gia Lai từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 sẽ áp dụng theo các Quyết định sau đây:
- Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 47/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 50/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Kbang, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 51/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 58/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 59/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 10/2020/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 01/2023/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung một số quy định của các quyết định ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Chư Păh, huyện Đak Pơ, thị xã Ayun Pa, huyện Ia Pa và huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 24/2023/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung một số quy định của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 31/2023/QĐ-UBND bổ sung một số quy định của các quyết định ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Krông Pa và huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai.
- Quyết định 41/2023/QĐ-UBND bổ sung quy định về giá đất tại Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.