Font Unicode TCVN 6909 2001 là gì? Bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001

25/10/2024 14:01

Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. (Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP). Vậy font Unicode TCVN 6909 2001 là gì?

Font Unicode TCVN 6909 2001 là gì? Bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001

Font Unicode TCVN 6909 2001 là gì?Bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (Hình từ internet)

Bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001

Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode/Times New Roman theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

**Một số yêu cầu về phông chữ trong văn bản hành chính

- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. (Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP)

- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. (Phụ lục I Quy định thể thức văn bản kèm theo Quyết định 933/QĐ-TLĐ năm 2024)

Font Unicode TCVN 6909 2001 là gì?

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909 2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

TCVN 6909:2001 quy định bộ mã 16-bit phục vụ việc biểu diễn, lưu trữ và trao đổi các ký tự tiếng Việt trong công nghệ thông tin.

TCVN 6909:2001 quy định cấu trúc của bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit thông qua việc mô tả các tập kí tự thành phần và qui ước mã hóa từng kí tự trong bảng mã.

Một số thuật ngữ được hiểu như sau:

Ký tự: một thành viên của một tập chứa các phần tử được dùng để biểu diễn, tổ chức hoặc điều khiển dữ liệu. [TCVN 6695-1:2000].

Bit: chữ số 0 hoặc 1 dùng trong hệ đếm nhị phân. [TCVN 6695-1:2000].

Byte: một xâu bao gồm một số bit được xử lý như một đơn vị và thường biểu diễn cho một kí tự hoặc một bộ phận của kí tự. [TCVN 6695-1:2000].

Octet: một byte chứa 8 bit; cụm 8. [TCVN 6695-1:2000].

Ký tự khả hiện: kí tự có hình dáng đồ họa ở dạng viết tay, dạng in hoặc hiển thị và không có chức năng điều khiển (những hình dáng đồ họa thể hiện trong tiêu chuẩn này là một minh họa ở dạng in).

Mã ký tự: giá trị số của một xâu các bit sắp xếp có thứ tự trong biểu diễn một kí tự mã hóa (mã kí tự trong tiêu chuẩn này có độ dài 16 bit và giá trị nằm trong khoảng từ 0000 đến FFFF theo cơ số 16).

Tập ký tự mã hóa: tập hợp những kí tự tuân theo các qui tắc thiết lập cấu trúc và quan hệ giữa từng kí tự trong đó với mã kí tự tương ứng.

Bộ mã ký tự: một hoặc một số tập kí tự mã hóa được xác định rõ ràng về thành phần cấu trúc và bảng mã của chúng.

Bảng mã: bảng trình bày các kí tự được sắp xếp trong các ô có tọa độ tương ứng với mã của chúng.

Kí tự dấu thanh: thành phần của nhóm kí tự dấu thanh điệu, có khả năng tổ hợp với một số kí tự nguyên âm thành những kí tự có thanh điệu khác.

Kí tự dấu nguyên âm: thành phần của nhóm kí tự dấu nguyên âm, có khả năng tổ hợp với một số kí tự nguyên âm (như A, E, O, U, a, e, o, u) thành những kí tự nguyên âm khác.

Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit theo TCVN 6909 2001

Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit được quy định trong năm bảng mã từ bảng 9 đến bảng 13 theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909 2001.

Bảng 9 - Bảng mã kí tự trong vùng 0000 - 00FF

Bảng 10 - Bảng mã kí tự trong vùng 0100 - 01FF

Bảng 11 - Bảng mã kí tự trong vùng 0300 - 03FF

Bảng 12 - Bảng mã kí tự trong vùng 1E00 - 1EFF

Bảng 13 - Bảng mã kí tự trong vùng 2000 - 20FF