Lịch âm 12/11 - Âm lịch hôm nay 12/11 - Lịch vạn niên ngày 12/11/2024

M.N (t/h) 11/11/2024 15:22

Tra cứu lịch âm hôm nay 12/11, tham khảo thông tin lịch âm ngày 12/11/2024 về giờ tốt xấu, hung cát, những việc nên làm và cần hạn chế trong ngày này.

Xem lịch âm hôm nay ngày 12/11; theo dõi âm lịch hôm nay 12/11; tra cứu lịch âm thứ Ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 nhanh và chính xác.

Thông tin chung về lịch âm hôm nay ngày 12/11/2024

Dương lịch: 12/11/2024.Âm lịch: 12/10/2024.Nhằm ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo.Xét về can chi, hôm nay là ngày Canh Thìn, tháng Ất Hợi, năm Giáp Thìn thuộc tiết khí Lập Đông (Bắt đầu mùa đông).Ngày Canh Thìn - Ngày Thoa Nhật (Tiểu Cát) - Dương Thổ sinh Dương Kim: Là ngày tốt vừa (tiểu cát), là ngày địa chi sinh xuất thiên can. Trong ngày này con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại, khả năng thành công cao, nên có thể tiến hành mọi việc.Tuổi hợp với ngày: Thân, Tý, Dậu.

Tuổi khắc với ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn.

Lịch âm 12/11 - Âm lịch hôm nay 12/11 - Lịch vạn niên ngày 12/11/2024- Ảnh 1.

Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm hôm nay 12/11

Tham khảo giờ hoàng đạo, hắc đạo, giờ xuất hành lịch âm hôm nay 12/11/2024, để tiến hành các kế hoạch, công việc quan trọng với mong muốn thuận tiện hơn.

Lịch âm hôm nay có những giờ hoàng đạo sau:

- Giờ Dần (03h-05h): Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.- Giờ Thìn (07h-09h): Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.- Giờ Tỵ (09h-11h): Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.- Giờ Thân (15h-17h): Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.- Giờ Dậu (17h-19h): Kim Đường. Hanh thông mọi việc.- Giờ Hợi (21h-23h): Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Giờ Hắc Đạo hôm nay:

- Giờ Tý (23h-01h): Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).- Giờ Sửu (01h-03h): Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.- Giờ Mão (05h-07h): Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.- Giờ Ngọ (11h-13h): Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.- Giờ Mùi (13h-15h): Chu tước. Kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.- Giờ Tuất (19h-21h): Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Xuất hành hôm nay âm lịch 12/11/2024

Ngày xuất hành:Bảo Thương: Xuất hành thuận lợi, cầu tài lộc thuận buồm xuôi gió, làm mọi việc đều tốt.Hướng xuất hành:Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón Hỷ thần và xuất hành theo hướng Tây Nam để rước Tài thần.Giờ xuất hành:1. Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.2. Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.3. Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.4. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở.5. Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.6. Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.7. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.8. Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.9. Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.10. Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở.11. Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.12. Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Việc nên và không nên làm ngày 12/11/2024

Việc nên làm: Có thể triển khai các công việc quan trọng như tế tự, cầu phúc, chữa bệnh, tranh chấp, kiện tụng, giải oan, xuất hành, di chuyển chỗ ở, nhập học, nhận việc, hôn thú, khai trương, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, cầu tài, mai táng, sủa mộ, cải mộ, khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà.Việc không nên làm: Kỵ chôn cất, các việc thủy lợi.

(*) Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.


M.N (t/h)