Loạt ngân hàng lãi suất trên 6,2%: Gửi tiết kiệm 2 tỉ đồng 13 tháng nhận bao nhiêu tiền lãi?
Bảy ngân hàng có lãi suất trên 6,2%, trong đó lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,4 - 9,5%.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) vừa giảm mạnh lãi suất huy động các kỳ hạn tiền gửi. Nhà băng này điều chỉnh giảm 0,15%/năm đối với kỳ hạn từ 1-11 tháng và 0,1%/năm kỳ hạn từ 12-36 tháng. Bac A Bank không còn mức lãi suất cao nhất 6,05%/năm với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng còn 3,7%/năm, 3 tháng còn 4,1%/năm, 4 tháng còn 4,1%/năm, và 5 tháng còn 4,2%/năm. Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-8 tháng giảm còn 5,15%/năm, 9-11 tháng còn 5,25%/năm, 12 tháng là 5,6%/năm, và 13-15 tháng là 5,65%/năm. Hiện lãi suất huy động cao nhất của tiền gửi dưới 1 tỷ đồng là 5,95%/năm.
Bac A Bank điều chỉnh giảm tương tự với tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng là 3,9%/năm, 3 tháng 4,2%/năm, 4 tháng 4,3%/năm, 5 tháng 4,4%/năm, 6-8 tháng 5,35%/năm, 9-11 tháng 5,45%/năm, 12 tháng 5,8%/năm, 13-15 tháng 5,85%/năm. Lãi suất huy động cao nhất đang được Bac A Bank chi trả là 6,15%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng.
Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) tăng 0,2%/năm các kỳ hạn từ 1- 5 tháng. Kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 4,1%/năm, và 3-5 tháng lên 4,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Kỳ hạn 6-8 tháng đang có lãi suất 5,5%/năm, 9-11 tháng là 5,7%/năm, 12 tháng 5,8%/năm, 13 tháng 6%/năm, và 18-36 tháng là 6,1%/năm.
Dong A Bank là một trong số các ngân hàng đang duy trì “lãi suất đặc biệt”, lên đến 7,5%/năm, áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng và kỳ hạn gửi 13 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 9/12/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,2 | 5,6 | 5,6 | 5,8 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 5,8 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,95 | 4,15 | 5,65 | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,7 | 4,22 | 5,55 | 5,9 | 6,25 | 6,35 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Như vậy, Dong A Bank là ngân hàng thứ 6 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 12, bao gồm các ngân hàng: Dong A Bank, MSB, GPBank, TPBank, ABBank, và IVB.
Trong khi đó, IVB và ABBank giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng. Ngoài ra còn có Bac A Bank, VIB và LPBank cũng là những ngân hàng giảm lãi suất huy động.
Lãi suất trên 6% không kèm điều kiện đặc biệt
Mức lãi suất trên 6%/năm cũng đang được một số ngân hàng niêm yết cho các kỳ hạn tiền gửi dài nhưng không yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu.
Hiện IVB áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, mức 6,05%/năm cho kỳ hạn 18 tháng và 6,05% cho kỳ hạn 13 tháng; GPBank áp dụng mức lãi suất 6,25%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 6,35%/năm đối với các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
Cake by VPBank áp dụng lãi suất 6,1% cho kỳ 24 tháng; OceanBank áp dụng lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng; GPBank áp dụng mức lãi suất 6,05% cho các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
BVBank áp dụng lãi suất 6%, kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng; VRB và Dong A Bank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 24 tháng; VietABank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng; SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, mức 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng; HDBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 15 tháng và 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng; BAOVIET Bank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 15, 18, 24 và 36 tháng.
Eximbank áp dụng lãi suất huy động vào các ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật) kỳ hạn 15 tháng ở mức 6,3%/năm; kỳ hạn từ 18 lên đến 6,4%/năm.
Gửi tiết kiệm 2 tỉ đồng 13 tháng nhận bao nhiêu tiền lãi?
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 2 tỉ đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 13 tháng và hưởng lãi suất 6,35%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
2 tỉ đồng x 6,35%/12 x 13 = 137,58 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn.