Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 12/2025
Bảng giá xe máy Honda mới nhất tháng 12/2025 tại các đại lý trên cả nước được cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây.
Theo ghi nhận, mức giá niêm yết của các dòng xe số hãng Honda trong tháng 12 này không có sự điều chỉnh nào so với tháng trước. Hiện đang duy trì trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng/xe, cụ thể:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Bản tiêu chuẩn đang có mức giá 17.859.273 đồng, bản đặc biệt đang có mức giá 18.742.909 đồng và bản cổ điển đang có mức giá 18.939.273 đồng.
- Mẫu xe Blade 2023: Bản tiêu chuẩn vẫn có giá 18.900.000 đồng, bản đặc biệt vẫn có giá 20.470.909 đồng và bản thể thao vẫn có giá 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Wave RSX: Bản tiêu chuẩn cũng có giá bán 22.032.000 đồng, bản đặc biệt cũng có giá bán 23.602.909 đồng và bản thể thao cũng có giá bán 25.566.545 đồng.

Sau khi khảo sát tại các đại lý, giá xe số hãng Honda tại các đại lý trong tháng 12/2025 vẫn ổn định. Giá thực tế cao hơn mức giá đề xuất của hãng khoảng 3.333.455 - 8.306.182 đồng/xe.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 12/2025. (Nguồn: Honda)
| Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 12/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.500.000 | 5.640.727 |
| Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 24.000.000 | 5.257.091 | |
| Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 24.400.000 | 5.460.727 | |
| Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.500.000 | 3.600.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 24.000.000 | 3.529.091 | |
| Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.600.000 | 3.656.363 | |
| Wave RSX | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 26.100.000 | 4.068.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 27.300.000 | 3.697.091 | |
| Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 28.900.000 | 3.333.455 | |
| Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 37.800.000 | 7.275.273 |
| Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 39.800.000 | 8.097.091 | |
| Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 40.500.000 | 8.306.182 | |
| Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 92.500.000 | 6.208.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 93.500.000 | 6.226.182 |
So với tháng trước, giá niêm yết của các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 12/2025 vẫn được bán trong khoảng từ 31.113.818 - 152.690.000 đồng/xe, cụ thể:
- Mẫu xe Vision: Bản tiêu chuẩn đang được bán ở mức 31.310.182 đồng, bản cao cấp đang được bán ở mức 32.979.273 đồng, bản đặc biệt đang được bán ở mức 34.353.818 đồng, bản thể thao đang được bán ở mức 36.612.000 đồng và bản cổ điển đang được bán ở mức 36.612.000 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc: Bản tiêu chuẩn cũng đang bán với giá 57.132.000 đồng, bản cao cấp cũng đang bán với giá 62.139.273 đồng, bản đặc biệt cũng đang bán với giá 63.317.455 đồng và bản thể thao cũng đang bán với giá 63.808.363 đồng.
- Mẫu xe SH 160i: Bản tiêu chuẩn vẫn có giá bán 95.090.000 đồng, bản cao cấp vẫn có giá bán 102.590.000 đồng, bản đặc biệt vẫn có giá bán 103.790.000 đồng và bản thể thao vẫn có giá bán 104.290.000 đồng.
Giá xe máy tay ga của hãng Honda tại các đại lý trong tháng 12 này nhìn chung vẫn ổn định, riêng mẫu xe Air Blade tăng mỗi phiên bản lên khoảng 2.500.000 - 4.500.000 đồng. So với giá đề xuất của hãng, giá thực tế cao hơn khoảng 1.310.000 - 13.210.000 đồng, giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Air Blade 160 phiên bản thể thao.
Bảng giá xe tay ga hãng Honda mới nhất tháng 12/2025. (Nguồn: Honda)
| Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 12/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.310.182 | 37.000.000 | 5.689.818 |
| Phiên bản cao cấp | 32.979.273 | 37.200.000 | 4.220.727 | |
| Phiên bản đặc biệt | 34.353.818 | 39.500.000 | 5.146.182 | |
| Phiên bản thể thao | 36.612.000 | 40.500.000 | 3.888.000 | |
| Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.500.000 | 4.888.000 | |
| Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 44.900.000 | 5.342.545 |
| Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 47.000.000 | 5.282.545 | |
| Phiên bản đặc biệt | 45.644.727 | 51.000.000 | 5.355.273 | |
| Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.208.000 | 52.000.000 | 9.792.000 |
| Air Blade 125 đặc biệt | 43.386.545 | 53.000.000 | 9.613.455 | |
| Air Blade 125 thể thao | 47.804.727 | 57.500.000 | 9.695.273 | |
| Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.890.000 | 67.500.000 | 10.610.000 | |
| Air Blade 160 đặc biệt | 58.090.000 | 68.800.000 | 10.710.000 | |
| Air Blade 160 thể thao | 58.590.000 | 71.800.000 | 13.210.000 | |
| SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 64.300.000 | 7.168.000 |
| Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 69.400.000 | 7.260.727 | |
| Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 71.900.000 | 8.582.545 | |
| Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 72.400.000 | 8.591.637 | |
| SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 76.473.818 | 83.700.000 | 7.225.182 |
| SH 125i (ABS) bản cao cấp | 83.837.455 | 90.800.000 | 6.962.545 | |
| SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 85.015.637 | 92.900.000 | 7.884.363 | |
| SH 125i (ABS) bản thể thao | 85.506.545 | 95.800.000 | 10.293.455 | |
| SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 95.090.000 | 103.200.000 | 8.110.000 | |
| SH 160i (ABS) bản cao cấp | 102.590.000 | 111.300.000 | 8.710.000 | |
| SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 103.790.000 | 112.300.000 | 8.510.000 | |
| SH 160i (ABS) bản thể thao | 104.290.000 | 113.500.000 | 9.210.000 | |
| SH350i | Phiên bản cao cấp | 151.190.000 | 152.900.000 | 1.710.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 152.190.000 | 156.000.000 | 3.810.000 | |
| Phiên bản thể thao | 152.690.000 | 156.500.000 | 3.810.000 | |
| Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 53.600.000 | 1.310.000 |
| Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 54.100.000 | 1.610.000 | |
| Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 57.700.000 | 1.710.000 | |
| Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 58.200.000 | 1.710.000 | |
| Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 45.900.000 | 5.164.363 |
| Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 46.300.000 | 5.073.455 |
Tương tự, mức giá niêm yết của các dòng xe côn tay hãng Honda trong tháng 12 này không có sự điều chỉnh mới nào, cụ thể: Mẫu xe CBR150R vẫn đang có giá dao động trong khoảng từ 72.290.000 - 73.790.000 đồng và mẫu xe Winner R vẫn đang có giá dao động trong khoảng từ 46.160.000 - 50.560.000 đồng.
Hiện giá xe máy côn tay hãng Honda tại các đại lý trong tháng 12/2025 tiếp tục bình ổn. Giá thực tế cao hơn khoảng 4.710.000 - 5.340.000 đồng so với giá đề xuất của hãng, mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Winner R bản tiêu chuẩn.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 12/2025. (Nguồn: Honda)
| Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 12/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 77.500.000 | 5.210.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 78.300.000 | 5.110.000 | |
| Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 78.500.000 | 4.710.000 | |
| Winner R | Phiên bản tiêu chuẩn | 46.160.000 | 51.500.000 | 5.340.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 50.060.000 | 55.200.000 | 5.140.000 | |
| Phiên bản thể thao | 50.560.000 | 55.700.000 | 5.140.000 |
Trong tháng 12, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda tiếp tục được hãng giữ nguyên ở mức cũ của tháng trước, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 đang có mức giá bán 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500 Hornet đang có mức giá bán 184.990.000 đồng.
Sau khi khảo sát, giá xe máy mô tô hãng Honda tại các đại lý trong tháng 12/2025 không có sự biến động mới nào. Giá thực tế cao hơn giá đề xuất khoảng 1.200.000 - 4.010.000 đồng/xe, giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda CB500 Hornet.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 12/2025. (Nguồn: Honda)
| Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 12/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 181.300.000 | 182.500.000 | 1.200.000 |
| CB500 Hornet | Phiên bản tiêu chuẩn | 184.990.000 | 189.000.000 | 4.010.000 |
Lưu ý: Giá xe máy chỉ mang tính chất tham khảo, đã bao gồm phí VAT, phí bảo hiểm xe máy, phí trước bạ và phí cấp biển số. Ngoài ra, giá xe có thể thay đổi tùy theo thời điểm của đại lý Honda và khu vực bán xe.