Pháp luật

Quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 1/1/2024

12/12/2023 09:22

Cho tôi hỏi quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất được quy định như thế nào? - Thành Danh (TPHCM)

Quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024

Quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 06/12/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

1. Quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thì quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

* Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:

- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để kiểm tra.

- Bảng thị lực phải:

+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.

+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây lóa mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc.

+ Cự ly giữa bảng và chỗ người đọc theo đúng quy định của bảng

+ Người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).

+ Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.

- Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10

Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.

- Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định.

* Số 5: Mộng thịt

Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc

- Độ 1: mộng bắt đầu xâm lấn vào rìa giác mạc khoảng 1mm

- Độ 2: mộng xâm lấn vào giác mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng ½ bán kính giác mạc

- Độ 3: mộng xâm lấn vào giác mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc

- Độ 4: mộng xâm lấn qua tâm giác mạc

* Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt

Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1,MRD1)

- Độ 1: MRD1 ≈ 3mm

- Độ 2: MRD1 ≈ 2mm

- Độ 3: MRD1 ≈ 1mm

- Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm

* Số 13: Mù màu

Đo mù màu bằng bảng Ishihara 24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng.

- Yêu cầu mỗi hình đọc trong thời gian tối đa là 3s

- Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường

- Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là bất thường.

2. Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt từ ngày 01/01/2024

Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về mắt theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:

TT
Bệnh tật
Điểm
1
Thị lực:
1.1
Thị lực (không kính):
Thị lực mắt phải
Tổng thị lực 2 mắt
10/10
19/10
1
10/10
18/10
2
9/10
17/10
3
8/10
16/10
4
6,7/10
13/10 - 15/10
5
1, 2, 3, 4, 5/10
6/10 - 12/10
6
1.2
Thị lực sau chỉnh kính
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
2
Cận thị:
- Cận thị dưới - 3D
Cho điểm theo mục 1.2
- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D
4
- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D
5
- Cận thị từ - 5D trở lên
6
- Cận thị đã phẫu thuật
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
3
Viễn thị:
- Viễn thị dưới + 1,5D
Cho điểm theo mục 1.1
- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D
4
- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D
5
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D
6
- Viễn thị đã phẫu thuật
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
4
Loạn thị:
Sinh lý hoặc <>
2
≥ 1D
3
Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
5
Mộng thịt:
- Mộng thịt độ 1, độ 2
2
- Mộng thịt độ 3
4
- Mộng thịt độ 4
5
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính
5
6
Bệnh giác mạc:
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt
6
- Viêm giác mạc:
+ Nhẹ
3T
+ Vừa
4T
7
Quặm và lông siêu ở mi mắt
- Không ảnh hưởng đến thị lực
2
- Có ảnh hưởng đến thị lực
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
8
Viêm kết mạc:
- Viêm kết mạc cấp
2T
- Viêm kết mạc mùa xuân
4
9
Lệ đạo:
- Viêm lệ đạo cấp tính
3T
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính
+ Nếu ở 1 bên mắt
5
+ Nếu ở 2 bên mắt
6
10
Vận nhãn:
- Lác cơ năng:
+ Không gây giảm thị lực
3
+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10)
5
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
6
11
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)
5
12
Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt
- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi
6
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý:
+ Độ I
2
+ Độ II
3
+ Độ III
5
+ Độ IV
6
- Những bệnh ở hốc mắt
6
13
Mù màu
- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ
3
- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng
4-5
- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác
6
14
Viêm võng mạc sắc tố
6
15
Đục thủy tinh thể bẩm sinh
6
16
Những bệnh khác về mắt:
- Tăng nhãn áp
- Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già
- Lệch thể thủy tinh
- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)
- Bong võng mạc
- Bệnh lý thị thần kinh
6
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:
+ Bệnh võng mạc, do đái tháo đường
+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp
6

Ngoài ra, theo Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì phương pháp phân loại sức khỏe được quy định như sau:

- Phương pháp cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

+ Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

+ Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

+ Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

+ Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

+ Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

+ Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

- Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

+ Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

+ Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

+ Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

+ Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

+ Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

+ Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Xem thêm Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 thay thế Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.