Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch, huyết áp khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024
Cho tôi hỏi các bệnh về tim mạch, huyết áp khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định mới được phân loại ra sao? - Hoàng Long (Hậu Giang)
Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch, huyết áp khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 06/12/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
1. Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch, huyết áp khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024
Theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thì tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:
TT | Bệnh tật | Điểm |
99 | Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): | |
- HA tối đa: | ||
+ 110-120 | 1 | |
+ 121 -130 hoặc 100 - 109 | 2 | |
+ 131 -139 hoặc 90 - 99 | 3 | |
+ 140 - 149 hoặc <> | 4 | |
+ 150-159 | 5 | |
+ ≥ 160 | 6 | |
- HA tối thiểu: | ||
+ ≤ 80 | 1 | |
+ 81-85 | 2 | |
+ 86-89 | 3 | |
+ 90 - 99 | 4 | |
+ ≥ 100 | 5 | |
100 | Bệnh tăng huyết áp: | |
- Tăng huyết áp độ 1 | 4 | |
- Tăng huyết áp độ 2 | 5 | |
- Tăng huyết độ 3 | 6 | |
101 | Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): | |
- 60 - 80 | 1 | |
- 81 - 85 hoặc 57 - 59 | 2 | |
- 86 - 90 hoặc 55 - 56 | 3 | |
- 50 - 54 | 3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian) | |
- 91 - 99 | 4 | |
- ≥ 100 hoặc <> | 5,6 | |
102 | Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: | |
- Nhịp bộ nối, nhịp nhĩ | 2 | |
- Block nhĩ thất độ I | 4 | |
- Block nhĩ thất độ II | 5 | |
- Block nhĩ thất độ III | 6 | |
- Block nhánh phải: | ||
+ Không hoàn toàn | 2 | |
+ Hoàn toàn, không có bệnh lý tim mạch thực tổn | 3 | |
+ Hoàn toàn, cổ bệnh lý tim mạch thực tổn | 4 | |
- Block nhánh trái: | ||
+ Không hoàn toàn | 5 | |
+ Hoàn toàn | 6 | |
- Block nhánh phải + block nhánh trái | 6 | |
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: | ||
+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động | 2 | |
+ NTT thất thưa (1-9 nhịp/giờ) | 3 | |
+ NTT thất trung bình (10-29 nhịp/giờ) | 4 | |
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) | 5 | |
+ NTT thất đa ổ | 6 | |
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T | 6 | |
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể | 6 | |
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ | 5 | |
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn | 6 | |
- Hội chứng nút xoang bệnh lý | . 5 | |
- Cơn nhịp nhanh kịch phát | 6 | |
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White | 6 | |
- Hội chứng Brugada | 6 | |
103 | Bệnh hệ thống mạch máu: | |
- Viêm tắc động mạch các loại | 6 | |
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) | 6 | |
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới | 5 | |
104 | Bệnh tim: | |
- Bệnh tim bẩm sinh: | ||
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể | 5 | |
+ Có rối loạn về huyết động | 6 | |
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi | 4 | |
- Bệnh van tim | 6 | |
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | 6 | |
- Suy tim | 6 | |
- Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim | 6 | |
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp | 6 | |
- Các bệnh màng ngoài tim | 6 | |
- Các khối u tim | 6 |
* Trong khi đó, theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP (hiệu lực trước ngày 01/01/2024) thì tiêu chuẩn phân loại các bệnh về tim mạch khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:
TT | BỆNH TẬT | ĐIỂM |
96 | Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): | |
- Huyết áp tối đa: | ||
+ 110 - 120 | 1 | |
+ 121 - 130 hoặc 100 - 109 | 2 | |
+ 131 - 139 hoặc 90 - 99 | 3 | |
+ 140 - 149 hoặc <> | 4 | |
+ 150 - 159 | 5 | |
+ ≥ 160 | 6 | |
- Huyết áp tối thiểu: | ||
+ ≤ 80 | 1 | |
+ 81 - 85 | 2 | |
+ 86 - 89 | 3 | |
+ 90 - 99 | 4 | |
+ ≥ 100 | 5 | |
97 | Bệnh tăng huyết áp: | |
- Tăng huyết áp độ 1 | 4 | |
- Tăng huyết áp độ 2 | 5 | |
- Tăng huyết độ 3 | 6 | |
98 | Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): | |
- 60 - 80 | 1 | |
- 81 - 85 hoặc 57 - 59 | 2 | |
- 86 - 90 hoặc 55 - 56 | 3 | |
- 50 - 54 | 3 - 4 (dựa vào nghiệm pháp Lian) | |
- 91 - 99 | 4 | |
- ≥ 100 hoặc <> | 5, 6 | |
99 | Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim: | |
- Block nhĩ thất độ I | 4 | |
- Block nhĩ thất độ II | 5 | |
- Block nhĩ thất độ III | 6 | |
- Block nhánh phải: | ||
+ Không hoàn toàn | 2 | |
+ Hoàn toàn | 4 | |
- Block nhánh trái: | ||
+ Không hoàn toàn | 5 | |
+ Hoàn toàn | 6 | |
- Block nhánh phải + block nhánh trái | 6 | |
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: | ||
+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận động | 2 | |
+ NTT thất thưa (1 - 9 nhịp/giờ) | 3 | |
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ) | 4 | |
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ) | 5 | |
+ NTT thất đa ổ | 6 | |
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T | 6 | |
+ NTT thất trong các bệnh tim thực thể | 6 | |
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ | 5 | |
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn | 6 | |
- Hội chứng nút xoang bệnh lý | 5 | |
- Cơn nhịp nhanh kịch phát | 6 | |
100 | Bệnh hệ thống mạch máu: | |
- Viêm tắc động mạch các loại | 6 | |
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud) | 6 | |
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu chi dưới | 5 | |
101 | Bệnh tim: | |
- Bệnh tim bẩm sinh: | ||
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng kể | 5 | |
+ Có rối loạn về huyết động | 6 | |
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật trước 16 tuổi | 4 | |
- Bệnh van tim | 6 | |
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | 6 | |
- Suy tim | 6 | |
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim | 6 | |
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp | 6 | |
- Các bệnh màng ngoài tim | 6 | |
- Các khối u tim | 6 |
2. Phương pháp phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Phương pháp phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:
- Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
+ Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
+ Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
+ Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
+ Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
+ Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
+ Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
- Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
+ Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
+ Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
+ Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
+ Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
+ Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
+ Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Xem thêm Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 thay thế Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.