Lãi suất ngân hàng Agribank, Viettinbank, BIDV mới nhất: Gửi 800 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Ngân hàng Agribank áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 0,2 - 4,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương (OceanBank) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo tăng mạnh lãi suất huy động khi điều chỉnh lãi suất các kỳ hạn từ 1-11 tháng.
Theo Biểu lãi suất mới nhất, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng được OceanBank điều chỉnh tăng thêm 0,5%/năm, lên mức 3,4%/năm.
Đáng chú ý, tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 2 tháng tăng mạnh 0,8%/năm và đang ngang bằng với lãi suất kỳ hạn 1 tháng.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng được niêm yết tại mức 3,8%/năm sau khi kỳ hạn 3 tháng tăng 0,6%/năm và hai kỳ hạn còn lại tăng 0,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 6-8 tháng đồng loạt tăng thêm 0,4%/năm, lên 4,4%/năm từ hôm nay.
Các kỳ hạn 9-11 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,5%/năm, lên mức 4,6%/năm.
OceanBank giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 12 tháng trở lên, trong đó có kỳ hạn 24 và 36 tháng vẫn đang dẫn đầu thị trường, lần lượt là 6%-6,1%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 5/6/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,7 | 4,1 | 5,2 | 4,1 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,6 |
BAC A BANK | 3,1 | 3,3 | 4,6 | 4,7 | 5,4 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,55 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,7 |
BVBANK | 3,2 | 3,4 | 4,7 | 4,6 | 5,3 | 5,5 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,1 | 3,4 | 4,2 | 4,2 | 5 | 5,2 |
GPBANK | 2,6 | 3,12 | 4,45 | 4,8 | 5,35 | 5,45 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
INDOVINA BANK | 3,2 | 3,45 | 4,4 | 4,45 | 5,2 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 3,2 | 3,3 | 4,4 | 5 | 5,1 | 5,6 |
MB | 2,6 | 3 | 3,9 | 4 | 4,8 | 4,7 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
NAM A BANK | 3,1 | 3,8 | 4,6 | 5,1 | 5,4 | 5,7 |
NCB | 3,4 | 3,7 | 4,85 | 5,05 | 5,4 | 5,9 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 3,4 | 3,8 | 4,4 | 4,6 | 5,4 | 5,9 |
PGBANK | 2,9 | 3,2 | 4,2 | 4,2 | 5 | 5,2 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
SHB | 3,1 | 3,2 | 4,5 | 4,6 | 5 | 5,3 |
TECHCOMBANK | 2,75 | 3,05 | 3,95 | 3,95 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3,2 | 3,4 | 4,3 | 5 | 5,4 | |
VIB | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,3 | 4,9 | |
VIET A BANK | 3 | 3,3 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
VIETBANK | 3 | 3,4 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 |
VPBANK | 2,9 | 3,2 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |
Đây cũng là một trong 3 ngân hàng có mức lãi suất từ 6%/năm trở lên, cùng với HDBank và OCB.
Lãi suất các kỳ hạn còn lại của OceanBank gồm: Kỳ hạn 12-13 tháng 5,4%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,9%/năm.
OceanBank cũng là ngân hàng duy nhất có sự điều chỉnh lãi suất huy động trong ngày hôm nay (5/6). Như vậy, chỉ sau 3 ngày làm việc đầu tiên của tháng 6, đã có tới 8 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: VietinBank, TPBank, VIB, GPBank, BaoViet Bank, LPBank, Nam A Bank và OceanBank.
Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất
Tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 1,6%/năm. Tại các kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức là 1,9%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Agribank các kỳ hạn từ 6-11 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-24 tháng nhận lãi suất 4,7%/năm.
Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán sẽ nhận lãi suất ở mức 0,2%/năm.
Gửi tiết kiệm 800 triệu đồng ở Agribank 12 tháng
Bạn đọc có thể tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng qua công thức sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 tháng x số tháng gửi.
Ví dụ, bạn gửi 800 triệu đồng vào Ngân hàng Agribank, với lãi suất 4,7% ở kì hạn 12 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:
800 triệu đồng x 4,7%/12 x 12 tháng = 37,6 triệu đồng.
Trước khi gửi tiết kiệm, bạn đọc nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để được hưởng tiền lãi cao nhất.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
Mời độc giả theo dõi video đang được quan tâm trên Gia đình và Xã hội