Mã ngành 9523 là gì? Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da thì đăng ký mã ngành nào?
Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da thuộc nhóm mã ngành nào? Cụ thể trong nhóm mã ngành 9523 gồm những nội dung gì?
1. Mã ngành 9523 là gì?
Theo Phụ lục II của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì nhóm mã ngành 9523 – 95230 là về sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da.
Nhóm mã ngành 9523 bao gồm: Sửa chữa giày, dép các loại, va li và đồ da tương tự.
Lưu ý: Mã ngành cấp 4 9523 thuộc nhóm mã ngành cấp 3 952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 9523 – 95230: Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Trường hợp hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký?
Căn cứ Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da trong các trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo.
- Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế.
- Kinh doanh ngành, nghề bị cấm.
- Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập.
- Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
4. Đăng ký doanh nghiệp, ghi mã ngành như thế nào cho đúng?
Quý khách hàng tham khảo tại bài viết: Thành lập công ty 2024, ghi mã ngành nghề kinh doanh sao cho đúng?
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |