Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng gồm những gì?

06/07/2024 16:08

Theo quy định pháp luật hiện hành, cổ đông công ty đại chúng muốn đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng được quy định tại Điều 14 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

1. Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng

-  theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

2. Bản cáo bạch

- Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán 2019.

>> Tham khảo mẫu:  theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 118/2020/TT-BTC.

3. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án chào bán

Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án chào bán, trong đó bao gồm: loại cổ phiếu chào bán; số lượng cổ phiếu chào bán; giá chào bán hoặc nguyên tắc xác định giá chào bán hoặc ủy quyền xác định giá chào bán.

4. Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

Sổ đăng ký cổ đông hoặc giấy xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc của thành viên lưu ký hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.

5. Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của tổ chức có cổ phiếu được chào bán theo quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán 2019, trong đó trường hợp cổ đông đăng ký chào bán hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cổ đông đăng ký chào bán phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán của tổ chức có cổ phiếu được chào bán.

File word Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024

Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng

Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng

(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

6. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán

Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, ngoại trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán.

7. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc cổ đông đăng ký chào bán mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

8. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án đảm bảo

Quyết định của cấp có thẩm quyền của cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức thông qua phương án đảm bảo việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán.

9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính

Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu (nếu có).

>> Quý khách hàng có thể tham khảo thêm tại công việc: Chào bán cổ phiếu ra công chúng.

Điều 13. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng – Nghị định 155/2020/NĐ-CP

1. Cổ phiếu được chào bán phải là cổ phiếu của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Chứng khoán.

2. Trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức, phương án chào bán cổ phiếu phải được cấp có thẩm quyền của tổ chức đăng ký chào bán thông qua theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của cổ đông đăng ký chào bán.

3. Cổ phiếu được chào bán thuộc sở hữu của cổ đông đăng ký chào bán và là cổ phiếu tự do chuyển nhượng.

4. Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường hợp cổ đông đăng ký chào bán là công ty chứng khoán.

5. Cổ đông đăng ký chào bán phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

6. Việc chào bán cổ phiếu đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán.

7. Có chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về việc cổ đông chuyển nhượng cổ phiếu của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh bảo hiểm trong trường hợp phải có sự chấp thuận theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.