Công chức hành chính là gì? Xếp lương như thế nào?

Nguyễn Hương 11/07/2024 14:50

Trong các cơ quan Nhà nước, công chức hành chính chiếm số lượng khá lớn. Vậy công chức hành chính là gì? Những người này được xếp lương như thế nào?


1. Công chức hành chính - họ là gì?

Để trả lời cho câu hỏi công chức hành chính là gì trước hết cần phải hiểu thế nào là công chức. Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức 52/2019/QH14, công chức gồm các đối tượng:

- Là công dân Việt Nam.

- Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm.

- Nơi làm việc: Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở các cấp; trong Quân đội mà không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong Công an mà không phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an.

- Trong biên chế.

- Lương được hưởng từ ngân sách Nhà nước.

Theo đó, công chức hành chính là công chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên và được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chuyên ngành hành chính trong cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội ở các cấp: Trung ương, tỉnh và huyện (căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BNV).

Cũng tại Thông tư 02 này, Bộ Nội vụ quy định, công chức chuyên ngành hành chính gồm các ngạch sau chuyên viên cao cấp, mã số 01.001; chuyên viên chính mã số 01.002; Chuyên viên mã số 01.003; cán sự mã số 01.004 và nhân viên mã số 01.005.

cong chuc hanh chinh la gi


2. Yêu cầu ngoại ngữ, tin học của công chức hành chính có gì mới?

So với công chức các chuyên ngành khác, công chức hành chính là một trong các chuyên ngành được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học sớm nhất trong yêu cầu trình độ đào tạo.

Với mới đây, tại Thông tư 06/2022/TT-BNV, Bộ Nội vụ lại tiếp tục sửa đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức hành chính theo hướng “có lợi” và giảm bớt thêm yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho đối tượng này.

Vậy, yêu cầu mới về ngoại ngữ, tin học của công chức hành chính là gì được thể hiện cụ thể theo bảng dưới đây:

Ngạch công chứcTừ 01/8/2021Từ 15/8/2022
Chuyên viên cao cấp- Tin học: Có kỹ năng cơ bản.- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:
  • Trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
  • Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số.
- Tin học: Có kỹ năng sử dụng cơ bản.- Ngoại ngữ: Đáp ứng một trong hai điều kiện:
  • Sử dụng được ngoại ngữ.
  • Sử dụng được tiếng dân tộc nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu
- Chuyên viên chính- Chuyên viên- Tin học: Có kỹ năng cơ bản.- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:
  • Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
  • Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số.

Có thấy thấy, yêu cầu ngoại ngữ, tin học chỉ áp dụng với các ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên. Đồng thời, tất cả các ngạch công chức hành chính sắp tới đều chỉ cần đáp ứng trình độ ngoại ngữ, tin học ở mức đạt yêu cầu mà không còn từng tiêu chuẩn riêng.

Còn ngạch cán sự, ngạch nhân viên thì không có sự thay đổi so với trước đây, không yêu cầu về ngoại ngữ, tin học.


3. Xếp lương công chức hành chính như thế nào?

Ngoài việc quan tâm công chức hành chính là gì, việc xếp lương của đối tượng này cũng được đặc biệt quan tâm. Theo đó, Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV xếp lương cho công chức hành chính như sau:

- Chuyên viên cao cấp: Có hệ số lương từ 6,2 - 8,0.

- Chuyên viên chính: Có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.

- Chuyên viên: Có hệ số từ 2,34 - 4,98.

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.

Cụ thể theo các bảng lương sau đây:

Bậc lươngHệ sốTrước 01/7/2024Từ 01/7/2024
Chuyên gia cao cấp
Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc 14,47.920.00010.296.000
Bậc 24,748.532.00011.091.600
Bậc 35,089.144.00011.887.200
Bậc 45,429.756.00012.682.800
Bậc 55,7610.368.00013.478.400
Bậc 66,110.980.00014.274.000
Bậc 76,4411.592.00015.069.600
Bậc 86,7812.204.00015.865.200
Công chức loại A1
Bậc 12,344.212.0005.475.600
Bậc 22,674.806.0006.247.800
Bậc 33,05.400.0007.020.000
Bậc 43,335.994.0007.792.200
Bậc 53,666.588.0008.564.400
Bậc 63,997.182.0009.336.600
Bậc 74,327.776.00010.108.800
Bậc 84,658.370.00010.881.000
Bậc 94,988.964.00011.653.200
Công chức loại A0
Bậc 12,13.780.0004.914.000
Bậc 22,414.338.0005.639.400
Bậc 32,724.896.0006.364.800
Bậc 43,035.454.0007.090.200
Bậc 53,346.012.0007.815.600
Bậc 63,656.570.0008.541.000
Bậc 73,967.128.0009.266.400
Bậc 84,277.686.0009.991.800
Bậc 94,588.244.00010.717.200
Bậc 104,898.802.00011.442.600
Công chức loại B
Bậc 11,863.348.0004.352.400
Bậc 22,063.708.0004.820.400
Bậc 32,264.068.0005.288.400
Bậc 42,464.428.0005.756.400
Bậc 52,664.788.0006.224.400
Bậc 62,865.148.0006.692.400
Bậc 73,065.508.0007.160.400
Bậc 83,265.868.0007.628.400
Bậc 93,466.228.0008.096.400
Bậc 103,666.588.0008.564.400
Bậc 113,866.948.0009.032.400
Bậc 124,067.308.0009.500.400

Trên đây là giải đáp về câu hỏi: Công chức hành chính là gì? Nếu còn vướng mắc về các vấn đề được đề cập đến trong bài viết, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Nguyễn Hương