Bảng lương giáo viên mầm non 2024: Biến động mạnh thế nào?
Bảng lương giáo viên mầm non 2024 có sự thay đổi đáng kể từ ngày 01/7/2024 khi áp dụng chính sách tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu vùng.
Bảng lương giáo viên mầm non là viên chức
Do chưa thực hiện cải cách tiền lương như dự kiến nên lương viên chức vẫn tính theo mức lương cơ sở nhân với hệ số lương.
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số
Trong đó:
- Hệ số lương của giáo viên mầm non được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tương ứng với từng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Giáo viên mầm non hạng III: Áp dụng hệ số lương từ 2,1 - 4,89 của viên chức loại A0.
- Giáo viên mầm non hạng II: Áp dụng hệ số lương từ 2,34 - 4,89 của viên chức loại A1.
- Giáo viên mầm non hạng I: Áp dụng hệ số lương từ 4, 0 - 6,38 của viên chức loại A2, nhóm A2.2.
- Cán bộ, công chức, viên chức nói chung và giáo viên nói riêng được tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Bảng lương giáo viên mầm non năm 2024 như sau:Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | ||
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | Mức tăng | ||
Giáo viên mầm non hạng I | ||||
Bậc 1 | 4 | 7.200.000 | 9.360.000 | 2.160.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 | 2.343.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 | 2.527.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 | 2.710.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 | 2.894.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 | 3.078.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 | 3.261.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 | 3.445.200 |
Giáo viên mầm non hạng II | ||||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 | 1.263.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 | 1.441.800 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 | 7.020.000 | 1.620.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 | 1.798.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 | 2.154.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 | 2.332.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 | 2.511.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 | 2.689.200 |
Giáo viên mầm non hạng III | ||||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 | 4.914.000 | 1.134.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 | 5.639.400 | 1.301.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 | 1.468.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 | 7.090.200 | 1.636.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 | 7.815.600 | 1.803.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 | 8.541.000 | 1.971.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 | 9.266.400 | 2.138.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 | 9.991.800 | 2.305.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 | 10.717.200 | 2.473.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 | 11.442.600 | 2.640.600 |
Có thể thấy, mức lương giáo viên mầm non từ ngày 01/7/2024 tăng 30% theo mức lương cơ sở mới.
Bảng lương giáo viên mầm non hợp đồng
Không giống giáo viên mầm non là viên chức, giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng lao động tại các cơ sở giáo dục mầm non tư nhân, công lập được nhận lương theo thoả thuận giữa các bên.
Mức lương của giáo viên mầm non làm việc theo hợp đồng lao động được nhận theo sự thoả thuận nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Sau đây là bảng lương tối thiểu vùng năm 2024
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | Căn cứ pháp lý | |
Trước 30/6/2024 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.630.000 | 3.250.000 | Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.000 | Nghị định 74/2024/NĐ-CP |