Phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2024 tăng bao nhiêu?
Không chỉ Bí thư Đảng uỷ cấp xã được tăng phụ cấp mà cấp phó của đối tượng này cũng được tăng phụ cấp. Vậy phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu?
1. Phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ xã là bao nhiêu?
Do không cải cách tiền lương nên phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã vẫn đang tính theo công thức: Phụ cấp = Hệ số x Mức lương cơ sở. Trong đó:
Hệ số phụ cấp của chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã là 0,25 theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP. Hệ số này vẫn giữ nguyên so với quy định cũ tại Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (đã hết hiệu lực).
Mức lương cơ sở áp dụng đến hết 30/6/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (đã tăng thêm 310.000 đồng/tháng so với thời điểm từ 30/6/2023 trở về trước).
Và từ 01/7/2024 trở đi, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Do đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã từ 01/7/2024 là 585.000 đồng/tháng.
2. Tiêu chuẩn chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã
Bên cạnh giải đáp về phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ xã, bài viết cung cấp thêm cho người đọc những tiêu chuẩn chung của đối tượng này. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:
- Độ tuổi: Cũng như Bí thư Đảng uỷ, cấp phó của đối tượng này phải có đủ tuổi công tác ít nhất trọn một nhiệm kỳ tương đương với 60 tháng khi được bầu giữ chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ lần đầu. Với các trường hợp đặc biệt khác thì cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ sẽ là cơ quan đưa ra quyết định cuối cùng.
- Trình độ giáo dục phổ thông: Phó Bí thư Đảng uỷ xã phải có trình độ giáo dục phổ thông là tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã: Phải tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên.
- Trình độ lý luận chính trị: Đối tượng này phải tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
Ngoài các tiêu chuẩn trên, nếu Đảng và cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền có đề ra thêm các tiêu chuẩn khác thì đối tượng Phó Bí thư Đảng uỷ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đó.
Lưu ý rằng: Đây là quy định chung tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã trong đó có chức vụ Phó Bí thưu Đảng uỷ cấp xã. Nếu Điều lệ Đảng có quy định khác về các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên thì đối tượng này phải thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng và các văn bản khác của Đảng.
3. Phó Bí thư Đảng uỷ xã có nhiệm vụ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã phải thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và của cấp trên trực tiếp là Bí thư Đảng uỷ cấp xã.
Ngoài ra, do là cấp phó của Bí thư Đảng uỷ xã nên Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã phải giúp Bí thư Đảng uỷ xã chỉ đạo hoạt động của Đảng uỷ cấp xã trong phạm vi được phân công.
Đồng thời, đối tượng này được ký các văn bản khi được phân công và giải quyết các công việc của Đảng uỷ cấp xã khi được uỷ nhiệm.
Bên cạnh đó, một số nhiệm vụ khác của Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã gồm:
- Chủ trì/tham gia hội nghị, cuộc họp hoặc triệu tập, chủ toạ cuộc họp định kỳ, đột xuất khi được phân công của Bí thư Đảng uỷ xã hoặc theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
- Trực tiếp thực hiện các chỉ đạo khác của Bí thư Đảng uỷ hoặc theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
- Các nhiệm vụ khác được quy định trong các văn bản, chỉ đạo, quy định… của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ cũng như pháp luật có liên quan.
Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về phụ cấp chức vụ Phó Bí thư Đảng uỷ xã. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để chuyên gia pháp lý của LuatVietnam giải đáp, tư vấn.