Bảng lương của điều dưỡng khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng
Chính thức tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024, theo đó kéo theo lương của điều dưỡng cũng sẽ có sự thay đổi.
Bảng lương của điều dưỡng khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng (Hình từ internet)
1. Bảng lương của điều dưỡng khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng
Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định tăng lương cơ sở từ 1.800.000 đồng lên 2.340.000 đồng từ ngày 01/7/2024.
Mà theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV thì cách xếp lương của các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, hiện nay mức lương được tính theo công thức sau đây:
Lương hiện hưởng = Hệ số lương x mức lương cơ sở
Do đó, bảng lương mới điều dưỡng viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ 01/7/2024 như sau:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Điều dưỡng viên hạng II | ||
Bậc 1 | 4.4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 15.865.200 |
Điều dưỡng viên hạng III | ||
Bậc 1 | 2.34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 11.653.200 |
Điều dưỡng hạng IV | ||
Bậc 1 | 1.86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 9.500.400 |
2. Điều kiện cấp mới giấy phép hành nghề đối với điều dưỡng
Điều kiện cấp mới giấy phép hành nghề đối với các chức danh điều dưỡng bao gồm:
- Được đánh giá đủ năng lực hành nghề qua kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 hoặc có giấy phép hành nghề được thừa nhận theo quy định tại Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;
- Có đủ sức khỏe để hành nghề;
- Đáp ứng năng lực tiếng Việt đối với người nước ngoài theo quy định của Chính phủ;
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hành nghề nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Theo đó, cấp mới giấy phép hành nghề điều dưỡng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành nghề;
- Người hành nghề thay đổi chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề;
- Người bị thu hồi giấy phép hành nghề thuộc trường hợp cấp mới theo quy định của Chính phủ;
- Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
(Khoản 1, 2 Điều 30 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023)