Hiện nay, Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu Ngân hàng Nhà nước?

24/07/2024 17:35

Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu Ngân hàng Nhà nước? Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định như thế nào?

1. Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu Ngân hàng Nhà nước?

Hiện tại, Việt Nam chỉ có 01 Ngân hàng Nhà nước duy nhất đúng với tên gọi là và những thông tin sau:

Địa chỉ trụ sở chính: Số 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội.

Số điện thoại tổng đài Ngân hàng Nhà nước: (84 - 243) 936.6306.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Đồng chí Nguyễn Thị Hồng.

Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

- Đồng chí Đào Minh Tú.

- Đồng chí Đoàn Thái Sơn.

- Đồng chí Phạm Tiến Dũng.

- Đồng chí Phạm Thanh Hà.

- Đồng chí Phạm Quang Dũng.

File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới)

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?

(i) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

(ii) Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.

(iii) Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

(Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010)

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước (theo Điều 1 Nghị định 102/2022/NĐ-CP).

3. Hoạt động ngân hàng gồm những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:

(i) Nhận tiền gửi.

(ii) Cấp tín dụng.

(iii) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Điều 7. Tổ chức của Ngân hàng Nhà nước -Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010

1. Ngân hàng Nhà nước được tổ chức thành hệ thống tập trung, thống nhất, gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác.

2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước do Chính phủ quy định.

3. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật này.

4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, các ban, hội đồng tư vấn về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước; quyết định thành lập, chấm dứt hoạt động theo thẩm quyền các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng, nghiên cứu, thông tin, lý luận khoa học ngân hàng, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động kho quỹ, dịch vụ công nghệ tin học ngân hàng và thanh toán, dịch vụ thông tin tín dụng.

Điều 8. Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước -Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền;

b) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.