Quy định về tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước
Bài viết sau có nội dung về tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước được quy định trong Thông tư 22/2016/TT-BGTVT.
Quy định về tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước (Hình từ Internet)
1. Thủy phi cơ và sân bay chuyên dùng trên mặt nước là gì?
Theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 2 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT thì thủy phi cơ và sân bay chuyên dùng trên mặt nước là:
- Thủy phi cơ là một loại tàu bay chuyên dùng được thiết kế để có khả năng cất và hạ cánh, di chuyển trên đường cất, hạ cánh bằng vật liệu hoặc đất, mặt nước.
- Sân bay chuyên dùng trên mặt nước là khu vực được xác định trên dải mặt nước và các công trình hạ tầng, thiết bị phụ trợ khác được sử dụng cho thủy phi cơ hoạt động để phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng.
2. Quy định về tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước
Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT như sau:
- Nội dung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng gồm:
+ Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; tên, địa chỉ số điện thoại liên lạc của người khai thác sân bay chuyên dùng trên mặt nước hoặc bãi cất, hạ cánh trên mặt nước; hệ thống nhân sự bảo đảm khai thác;
+ Thông tin chung về sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước, bao gồm: các sơ đồ về vị trí, mặt bằng tổng thể, tọa độ điểm quy chiếu, tọa độ hai đầu dải mặt nước; bình đồ khu vực nước dự kiến xây dựng công trình hoặc lắp đặt các thiết bị;
+ Thông tin về kích thước của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước và các khu vực liên quan; vị trí của các hệ thống chỉ dẫn thủy phi cơ di chuyển hoặc đỗ trên mặt nước; thông tin về hệ thống kết cấu hạ tầng khác (nếu có); phương án di chuyển thủy phi cơ bị hư hỏng trong khu vực hoạt động; bản vẽ mặt bằng của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất, hạ cánh trên mặt nước;
+ Tài liệu về bảo vệ môi trường, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Quy trình vận hành khai thác của thủy phi cơ; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn; kế hoạch khẩn nguy; tài liệu hệ thống quản lý an toàn của sân bay chuyên dùng trên mặt nước, bãi cất hạ cánh trên mặt nước.
- Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được sửa đổi, bổ sung khi có các thay đổi liên quan đến các nội dung của Tài liệu khai thác. Việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung Tài liệu khai thác sân bay chuyên dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
3. Quy định về việc vào, rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa của thủy phi cơ
Việc vào, rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa của thủy phi cơ được quy định tại Điều 8 Thông tư 22/2016/TT-BGTVT như sau:
- Thủy phi cơ được xác định là tàu thuyền, phương tiện thủy nội địa khi hoạt động trên mặt nước; được vào, rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa và phải tuân thủ các quy định có liên quan về việc quản lý phương tiện vào, rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa.
- Thủy phi cơ khi vào, rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa phải làm thủ tục theo quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa.
- Giấy tờ, tài liệu khai thác của thủy phi cơ bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp: giấy phép rời cảng biển hoặc cảng, bến thủy nội địa; kế hoạch bay; danh sách tổ bay, hành khách;
+ Giấy tờ phải xuất trình: giấy chứng nhận người khai thác tàu bay; giấy chứng nhận đủ điều kiện bay; giấy phép người lái tàu bay; các giấy tờ liên quan đến việc nộp phí, lệ phí.