Cách tính mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

12/08/2024 19:30

Mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được xác định theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

Mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh (Hình từ Internet)

Cách tính mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

Theo Điều 11 Thông tư 05/2024/TT-BXD, mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được xác định theo công thức sau đây:

CKH = CKH1 + CKH2

Trong đó:

(1) CKH: là tổng mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.

(2) CKH1: là chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở được xác định theo công thức sau đây:

CKH1 = Ccg+ Cql + Ck + TL + GTGT

Trong đó:

- Ccg: là chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở được xác định theo công thức sau đây:

Ccg = Đơn giá ngày công chuyên gia nhân (x) Định mức ngày công.

Đơn giá ngày công chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước chia cho 26 ngày, được quy định tại bảng số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Mức chuyên gia cần sử dụng và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được quy định tại bảng số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

- Cql: là chi phí quản lý của đơn vị tư vấn, bao gồm: các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ chức tư vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn); mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn. Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn được xác định bằng 25% của chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc;

- Ck: là các khoản chi phí khác bao gồm: chi phí đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm và các khoản chi phí hợp lý khác theo quy định được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí và các khoản chi phí khác được xác định phù hợp với thực tế, tại thời điểm lập dự toán;

- TL: là thu nhập chịu thuế được xác định bằng 6% của tổng chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc và chi phí quản lý quản lý của đơn vị tư vấn căn cứ theo quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- GTGT: là thuế giá trị gia tăng được xác định trên cơ sở mức thuế suất đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn theo quy định.

(3) CKH2: là chi phí cho hoạt động của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh thực hiện quản lý quá trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở và bao gồm các khoản chi phí sau đây:

- Chi phí cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm (Ccg) được xác định trên cơ sở các công việc cần thực hiện; mức chuyên gia, đơn giá ngày công chuyên gia và định mức ngày công thực hiện hoạt động quản lý nghiệp vụ.

Đơn giá ngày công chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước chia cho 26 ngày, được quy định tại bảng số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các công việc quản lý nghiệp vụ được quy định tại bảng số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;

- Chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị (Chh) được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ chi hội nghị;

- Chi phí khác (Ck) bao gồm chi phí đi lại, lưu trú được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí; chi phí lựa chọn đơn vị tư vấn (nếu có) theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các khoản chi phí khác được xác định phù hợp với thực tế, tại thời điểm xây dựng chi phí.