Các khoản thu của trường mầm non công lập năm học 2024-2025 ở TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố các khoản thu của trường mầm non công lập năm học 2024-2025 sắp tới.
Các khoản thu của trường mầm non công lập năm học 2024-2025 ở TPHCM (Hình từ Internet)
HĐND TPHCM thông qua Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn TPHCM từ năm học 2024-2025, có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
Các khoản thu của trường mầm non công lập năm học 2024-2025 ở TPHCM
Theo đó, các khoản thu của trường mầm non công lập năm học 2024-2025 ở TPHCM được quy định như sau:
(1) Dịch vụ tổ chức phục vụ, quản lý và vệ sinh bán trú
- Mức tối đa đối với Nhóm 1: 550,000 đồng/học sinh/tháng
- Mức tối đa đối với Nhóm 2: 500,000 đồng/học sinh/tháng
(2) Dịch vụ phục vụ ăn sáng
- Mức tối đa đối với Nhóm 1: 220,000 đồng/học sinh/tháng
- Mức tối đa đối với Nhóm 2: 200,000 đồng/học sinh/tháng
(3) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn)
- Mức tối đa đối với Nhóm 1: 12,000 đồng/học sinh/giờ
- Mức tối đa đối với Nhóm 2: 11,000 đồng/học sinh/giờ
(4) Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm các ngày lễ tết, không bao gồm tiền ăn)
- Mức tối đa đối với Nhóm 1: 128,000 đồng/học sinh/ngày
- Mức tối đa đối với Nhóm 2: 120,000 đồng/học sinh/ngày
(5) Dịch vụ nhân viên nuôi dưỡng (phần kinh phí xã hội hóa theo Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021 của HĐND Thành phố)
- Nhà trẻ: 260,000 đồng/học sinh/tháng (Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
- Mẫu giáo: 160,000 đồng/học sinh/tháng (Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
(6) Dịch vụ khám sức khỏe học sinh ban đầu (bao gồm khám nha học đường)
- Mức tối đa đối với Nhóm 1: 70,000 đồng/học sinh/năm
- Mức tối đa đối với Nhóm 2: 65,000 đồng/học sinh/năm
(7) Dịch vụ sử dụng máy lạnh của lớp học có máy lạnh (tiền điện, chi phí bảo trì máy lạnh, chi phí thuê máy lạnh nếu có)
- Đối với lớp đã được trang bị sẵn máy lạnh: 50,000 đồng/học sinh/tháng Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
- Đối với lớp có nhu cầu sử dụng nhưng chưa có máy lạnh, phải đi thuê:
+ Mức tối đa đối với Nhóm 1: 110,000 đồng/học sinh/tháng
+ Mức tối đa đối với Nhóm 2: 100,000 đồng/học sinh/tháng
(8) Dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số: 110,000 đồng/học sinh/tháng (Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
(9) Dịch vụ đưa rước trẻ, học sinh bằng xe ô tô
- Tuyến đường dưới 5km: 10,000 đồng/học sinh/km (Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
- Tuyến đường từ 5km trở lên: 8,000 đồng/học sinh/km (Mức tối đa đối với Nhóm 1 và Nhóm 2)
Trong đó:
- Nhóm 1: Học sinh học, học viên tại các trường ở Thành phố Thủ Đức và các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
- Nhóm 2: Học sinh, học viên học tại các trường ở các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
Lưu ý: Tất cả các khoản thu tại Phụ lục này phải xây dựng Dự toán thu - chi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 "Cơ chế quản lý thu chi" của Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND ban hành.
Cụ thể, các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu của học sinh để xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể, đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, phù hợp với tình hình thực tế năm học, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc sử dụng các khoản thu phải đúng mục đích thu, công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến phụ huynh học sinh trước khi tổ chức thực hiện và thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.