Người lao động cầm cố CCCD bị phạt bao nhiêu tiền?

15/08/2024 10:10

Pháp luật quy định như thế nào đối với trường hợp người lao động cầm cố CCCD? Việc người lao động cầm cố CCCD sẽ bị xử phạt như thế nào? Cụ thể là bao nhiêu tiền?

1. Pháp luật quy định như thế nào đối với trường hợp người lao động cầm cố CCCD?

Căn cứ khoản 7 Điều 7 Luật Căn cước 2023, pháp luật nghiêm cấm các hành vi quy định tại Điều 7 Luật Căn cước 2023. Trong đó, có hành vi làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố CCCD, nhận cầm cố CCCD, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

2. Người lao động cầm cố CCCD bị phạt bao nhiêu tiền?

Người lao động có hành vi thế chấp, cầm cố CCCD, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ CCCD sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng.

Bên cạnh đó, hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi nêu trên là tịch thu tang vật và phương tiện vi phạm hành chính.

Ngoài ra, người có hành vi vi phạm còn phải áp dụng biên pháp khắc phục hậu quả theo quy định pháp luật. Cụ thể là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính nêu trên.

(Điểm c khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP
File Excel tính tiền lương, phụ cấp của người lao động năm 2024
Công cụ chuyển lương Gross sang Net và ngược lại (đã cập nhật quy định mới có hiệu lực từ ngày 01/7/2024)

Mức phạt đối với người lao động có hành vi cầm cố CCCD

Mức phạt đối với người lao động có hành vi cầm cố CCCD (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

3. Công dân Việt Nam có những quyền nào?

Công dân Việt Nam có những quyền sau đây:

(i) Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật.

(ii) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước.

(iii) Được xác lập số định danh cá nhân của công dân Việt Nam; được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của Luật Căn cước 2023; được xác nhận thông tin về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(iv) Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.

(v) Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước

(Khoản 1 Điều 5 Luật Căn cước 2023)

4. Những trường hợp bắt buộc người lao động phải đổi CCCD sang thẻ căn cước từ 01/7/2024

Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Những trường hợp bắt buộc người lao động phải đổi CCCD sang thẻ căn cước từ 01/7/2024

5. Những trường hợp người lao động được cấp thẻ căn cước miễn phí từ ngày 01/7/2024

Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Những trường hợp người lao động được cấp thẻ căn cước miễn phí từ ngày 01/7/2024

6. Những trường hợp người lao động được cấp thẻ căn cước miễn phí từ ngày 01/7/2024

Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết:Người lao động bắt buộc phải cung cấp những thông tin gì khi làm căn cước từ ngày 01/7/2024?

Điều 3. Giải thích từ ngữ - Luật Căn cước 2023

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

...

11. Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

12. Giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

...