Thủ tục đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền?
Nếu còn băn khoăn về việc đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền, hãy theo dõi bài viết này để biết chính xác thông tin theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy, người dân phải nộp lệ phí trước bạ và lệ phí làm thủ tục đăng ký với mức thu như sau:
Lệ phí trước bạ xe máy
Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy đăng ký lần đầu là 2%.
Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi được áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn ác thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
Lệ phí làm thủ tục đăng ký xe máy
Mức thu lệ phí khi đăng ký xe máy quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Nội dung | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 - 01 triệu | 200.000 | 50.000 |
Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng | 01 - 02 triệu | 400.000 đồng | 50.000 |
Trị giá trên 40 triệu đồng | 02 - 04 triệu | 800.000 | 50.000 |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký | |||
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.