Thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy 2024 đáp ứng điều kiện gì?

19/08/2024 15:48

Theo quy định pháp luật hiện hành về việc thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy năm 2024 cần phải đảm bảo những điều kiện gì? Cụ thể về vấn đề này như thế nào?

1. Thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy tương ứng với quy mô?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 147/2020/TT-BCA, thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy được thực hiện đối với quán bar độc lập cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên, quán bar nằm trong nhà, công trình thuộc danh mục quy định tại ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

>> Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy 2024

2. Điều kiện thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy thuộc Mục 1

Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 147/2020/TT-BCA, những quán bar được quy định tại Mục 1 bài viết này phải được thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

File Word Luật Phòng cháy và chữa cháy & các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ 15/5/2024

Thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy 2024

Thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2.1. Bảo đảm có khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy với các công trình khác

Phải bảo đảm có khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy với các công trình khác theo quy định của QCVN 06:2020/BXD, trong đó quán bar bố trí liền kề với các công trình khác thì tường ngoài tiếp giáp với công trình đó là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) đối với nhà có bậc chịu lửa I, II, III và là tường ngăn cháy loại 2 (REI 45) đối với nhà có bậc chịu lửa IV. Khoảng cách từ quán bar tới trường học thực hiện theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP.

2.2. Quy định đối với bậc chịu lửa, kết cấu xây dựng

(i) Quy định đối với bậc chịu lửa: Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình.

(ii) Quy định đối với kết cấu xây dựng: Kết cấu xây dựng của công trình có giới hạn chịu lửa phù hợp với tính chất sử dụng và chiều cao của công trình theo quy định tại QCVN 06:2020/BXD.

Quán bar được xác định thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng là nhóm F2.2 theo quy định của QCVN 06:2020/BXD.

2.3. Chiều cao lớn nhất cho phép của quán bar

Chiều cao lớn nhất cho phép của quán bar độc lập phụ thuộc vào bậc chịu lửa và được xác định tương ứng với nhóm các công trình công cộng, nhưng không vượt quá 16 tầng; không được bố trí quá tầng 16 khi quán bar nằm trong nhà công năng khác theo quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD; cho phép bố trí bên trong tầng hầm 1 hoặc tầng bán hầm khi tổng diện tích không lớn hơn 300 m2 và có ít nhất 02 lối thoát nạn trực tiếp ra ngoài nhà.

2.4. Quy định về lối thoát nạn và số người lớn nhất trong 1m2

(i) Quy định về lối thoát nạn

Lối thoát nạn bảo đảm theo quy định của QCVN 06:2020/BXD.

(ii) Quy định về số người lớn nhất

Số người lớn nhất trong một gian phòng, một tầng hoặc của ngôi nhà của quán bar được tính toán với hệ số sàn là 1 m2/người.

2.5.Thiết kế, lắp đặt biển quảng cáo của quán bar

Thiết kế, lắp đặt biển quảng cáo của công trình phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết cấu, vật liệu, chiếu sáng được quy định của QCVN 17:2018/BXD, cụ thể như sau:

- Vị trí lắp đặt biển quảng cáo không che kín toàn bộ nhà, công trình, che lấp các lối thoát nạn, ban công.

- Vật liệu sử dụng cho kết cấu biển quảng cáo phải là vật liệu không cháy, phù hợp với các quy định trong QCVN 06:2020/BXDQCVN 17:2018/BXD.

- Biển quảng cáo ngang đặt tại mặt tiền công trình phải đảm bảo mỗi tầng chỉ được đặt một biển, chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình; mặt ngoài biển quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m; biển quảng cáo dọc phải bảo đảm chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình nơi đặt biển quảng cáo, mặt ngoài biển quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình tối đa 0,2 m.

- Hệ thống điện chiếu sáng cho biển quảng cáo là nguồn điện riêng và có cầu dao, aptomat bảo vệ. Không để hàng hoá, vật liệu dễ cháy bên dưới hoặc gần với vị trí đặt biển quảng cáo.

2.6. Phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn và hệ thống chống tụ khói, hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy

(i) Quy định về phương tiện chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn

Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn phải bảo đảm theo quy định của TCVN 3890:2009, trong đó đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn được bố trí đến từng gian phòng của quán bar.

(ii) Quy định vềhệ thống chống tụ khói

Hệ thống chống tụ khói bảo đảm theo các quy định tại QCVN 06:2020/BXDTCVN 5687:2010.

(iii) Quy định vềhệ thốnggiao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy

Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động, lối vào từ trên cao của công trình phải bảo đảm theo quy định của QCVN 06:2020/BXD.

2.7. Quy định về hệ thống chữa cháy của quán bar

Hệ thống chữa cháy bảo đảm theo quy định của QCVN 06:2020/BXD, TCVN 3890:2009, TCVN 7336:2003, TCVN 5738:2001 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng cháy và chữa cháy, cụ thể như sau:

- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy bảo đảm số lượng, chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, định mức cụ thể quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 147/2020/TT-BCA.

- Hệ thống báo cháy tự động bảo đảm theo quy định của TCVN 5738:2001. Chuông, đèn báo cháy hành lang tầng và bổ sung chuông báo cháy được bố trí bên trong từng gian phòng của cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và hệ thống báo cháy kết nối liên động để tự động ngắt hệ thống điện của dàn âm thanh tại các phòng hát khi hệ thống báo cháy hoạt động trong trường hợp có sự cố cháy, nổ xảy ra.

- Cường độ chữa cháy, diện tích chữa cháy của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler đối với cơ sở kinh doanh vũ trường được tính theo cơ sở nguy cơ cháy trung bình nhóm III, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke được tính theo cơ sở nguy cơ cháy trung bình nhóm I. Khi các gian phòng được ngăn cháy với nhau và ngăn cháy với hành lang bằng tường ngăn cháy loại 1 theo quy định của QCVN 06:2020/BXD thì cho phép căn cứ diện tích của gian phòng lớn nhất để tính toán lưu lượng, khối tích bể nước dự trữ cần thiết của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler. Thời gian chữa cháy không được thấp hơn 60 phút.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà bảo đảm theo quy định của QCVN 06:2020/BXDTCVN 3890:2009. Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có vị trí cách trụ nước chữa cháy thuộc hệ thống cấp nước đô thị 100 m hoặc cách 150 m đối với sông, hồ, ao,... có bến lấy nước cho phương tiện chữa cháy thì không bắt buộc phải thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà.

2.8. Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện và việc bố trí thiết bị trong quán bar

Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện và việc bố trí thiết bị này trong công trình phải bảo đảm các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại QCVN 12:2014/BXD, cụ thể như sau:

- Hệ thống điện cấp cho các hệ thống phòng cháy và chữa cháy, hệ thống kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy bảo đảm theo Điều 2.3 và Điều 2.9 QCVN 12:2014/BXD.

- Hệ thống điện được bảo vệ chống tác động nhiệt, chống quá tải, chống tĩnh điện theo quy định tại Điều 2.5 và Điều 2.6 QCVN 12:2014/BXD.

- Hệ thống chống sét phải bảo đảm theo quy định tại Điều 2.8 QCVN 12:2014/BXD.

2.9. Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan của quán bar

Về giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan bảo đảm theo quy định của QCVN 06:2020/BXD, cụ thể như sau:

- Tường ngăn giữa hành lang và các gian phòng phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc khó bắt cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 30 đối với nhà có bậc chịu lửa I và không nhỏ hơn EI 15 đối với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV.

- Các gian phòng có diện tích từ 50 m2 trở lên và các gian phòng trong tầng hầm, tầng nửa hầm phải được sử dụng vật liệu trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt là vật liệu không cháy hoặc khó bắt cháy.

- Khu vực quán bar phải được ngăn cách với các khu vực có công năng khác bằng tường và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn RE1 45 đối với nhà có bậc chịu lửa IV; có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150 đối với nhà có bậc chịu lửa I, II, III.

3. Điều kiện thiết kế quán bar an toàn phòng cháy chữa cháy không thuộc Mục 1

Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không thuộc đối tượng quy định tại Mục 1 bài viết này phải thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm quy định tại các Mục 2.1, khoản (i) Mục 2.2, khoản (ii) Mục 2.4, Mục 2.5, khoản (i) Mục 2.6, Mục 2.7, Mục 2.8, Mục 2.9 nêu trên và các quy định của QCVN 06:2020/BXD, cụ thể như sau:

(i) Khoảng cách từ đường giao thông có chiều rộng không nhỏ hơn 3,5 m, chiều cao không nhỏ hơn 4,5 m cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà không lớn hơn 60 m.

(ii) Mỗi tầng của nhà phải có ít nhất 02 lối thoát nạn. Các gian phòng có diện tích lớn hơn 50 m2 phải có ít nhất 02 lối thoát nạn. Cho phép mồi tầng có 01 lối thoát nạn khi số lượng người có mặt đồng thời trên tầng không quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói có cửa đi ngăn cháy có giới hạn chịu lửa EI 30.

Chiều cao thông thủy của cửa phòng phải không được nhỏ hơn 1,9 m; chiều rộng thông thủy của cửa các gian phòng phải không nhỏ hơn 1,2 m khi có diện tích lớn hơn 50 m2 và không nhỏ hơn 0,8 m khi có diện tích đến 50 m2. Cửa của các phòng kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải mở theo chiều thoát nạn.

(iii) Chiều cao thông thủy của hành lang thoát nạn phải không nhỏ hơn 2 m; chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 1,2 m khi diện tích kinh doanh trên một tầng lớn hơn 50 m2 và không nhỏ hơn 1 m cho trường hợp còn lại.

(iv) Thang bộ dùng để thoát nạn có thể là loại 1, loại 2, loại 3, buồng thang không nhiễm khói loại N1, N2, N3. Chiều rộng của bản thang dùng để thoát người không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỹ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn 0,9 m; độ dốc (góc nghiêng) của các thang trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1:1 (45°); chiều rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm.

(v) Thiết kế hệ thống hút khói cho các khu vực như sau: hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên mà hành lang này dẫn vào các khu vực thường xuyên có người; các gian phòng kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường diện tích từ 50 m2 trở lên.

4. Lực lượng phòng cháy chữa cháy tại quán bar 2024

Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Lực lượng phòng cháy chữa cháy tại quán bar 2024

5. Điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy quán bar, pub 2024 như thế nào?

Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy quán bar, pub 2024 như thế nào?