Các trường hợp giải thể công ty cổ phần năm 2024?

23/08/2024 08:38

Trường hợp giải thể công ty cổ phần trong năm 2024? Khi doanh nghiệp giải thể thì cần những hồ sơ nào? Khi có quyết định giải thể các hoạt động doanh nghiệp nào sẽ bị cấm?

1. Những trường hợp nào sẽ bị giải thể công ty cổ phần?

Căn cứ khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:

(i) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.

(ii) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

(iii) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

(iv) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.

Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới)
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024

Trường hợp giải thể công ty cổ phần năm 2024

Trường hợp giải thể công ty cổ phần năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Giải thể doanh nghiệp cần có những hồ sơ nào?

Căn cứ Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

(i) Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

- Thông báo về giải thể doanh nghiệp.

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp.

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(ii) Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

(iii) Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản (ii) Mục 2 bài viết này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Những hoạt động doanh nghiệp nào sẽ bị cấm khi có quyết định giải thể?

Căn cứ Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động được quy định như sau:

(i) Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

- Cất giấu, tẩu tán tài sản.

- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ.

- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.

- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp.

- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản.

- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực.

- Huy động vốn dưới mọi hình thức.

(ii) Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản (i) Mục 3 bài viết này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty cổ phần

Quý khách có thể tham khảo mẫu biên bản họp giải thể tại đây: .

Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh – Luật Doanh nghiệp 2020

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.