BMI là gì? Chỉ số BMI bao nhiêu thì đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Chỉ số BMI được tính dựa trên chiều cao và cân nặng của công dân. Trường hợp công dân có chỉ số BMI thuộc loại 1, 2, 3 sẽ có thể đi nghĩa vụ quân sự 2025.
BMI là gì? Chỉ số BMI bao nhiêu thì đi nghĩa vụ quân sự 2025? (Hình từ Internet)
BMI là gì? Công thức tính chỉ số BMI trong khám nghĩa vụ quân sự
Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng. Chỉ số này được tính bằng công thức như sau:
BMI = Cân nặng (kg) / {Chiều cao (m)}2
Lưu ý: Cách làm tròn chiều cao, cân nặng: Chiều cao, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.
Ví dụ:
- Cao:
+ 152,50 cm ghi là 153 cm
+ 158,49 cm ghi là 158 cm
- Cân nặng:
+ 46,50 kg ghi là 47 kg
+ 51,49 kg ghi là 51 kg
(Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP)
Chỉ số BMI bao nhiêu thì đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, tiêu chuẩn phân loại chiều cao, cân nặng đi nghĩa vụ quân sự 2025 được quy định như sau:
LOẠI SỨC KHỎE | NAM | NỮ | NAM VÀ NỮ | |||
Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực (cm) | Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | BMI | |
1 | ≥ 163 | ≥ 51 | ≥ 81 | ≥ 154 | ≥ 48 | 18,5 - 24,9 |
2 | 160 -162 | 47 - 50 | 78 - 80 | 152 - 153 | 44 - 47 | 25 - 26,9 |
3 | 157 -159 | 43 - 46 | 75 - 77 | 150 - 151 | 42 - 43 | 27 - 29,9 |
4 | 155 -156 | 41 - 42 | 73 - 74 | 148 - 149 | 40 - 41 | <18,5 hoặc="" 30="" -="">18,5> |
5 | 153 -154 | 40 | 71 - 72 | 147 | 38 - 39 | 35 - 39,9 |
6 | ≤ 152 | ≤ 39 | ≤ 70 | ≤ 146 | ≤ 37 | ≥ 40 |
Theo quy định tiêu chuẩn chung về sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, chỉ tuyển chọn công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.
Dựa vào bảng phân loại trên, nếu chỉ số BMI thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 và đồng thời các tiêu chuẩn khác theo luật định vẫn đảm bảo thì công dân sẽ đi nghĩa vụ quân sự 2025.
Các chỉ số BMI thuộc loại sức khỏe 1, 2, 3 (kể cả Nam và Nữ) gồm:
- Loại 1: 18,5 - 24,9
- Loại 2: 25 - 26,9
- Loại 3: 27 - 29,9
Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025
Theo khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2025 (được sửa đổi tại Luật Dân quân tự vệ 2019), các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 bao gồm:
(1) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
(2) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
(3) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
(4) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
(5) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
(6) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
(7) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
(8) Dân quân thường trực.