Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030
Dưới đây là danh mục các lĩnh vực ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030 (Hình từ Internet)
Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030
Ngày 24/8/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 895/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, bao gồm một số đảo và quần đảo, trong đó bao gồm các lĩnh vực Nhà nước ưu tiên đầu tư và hỗ trợ đầu tư. Cụ thể:
* Lĩnh vực nhà nước ưu tiên đầu tư
(1) Quản lý bảo vệ, trồng mới và phục hồi rừng phòng hộ và đặc dụng.
(2) Xây dựng hệ thống thông tin về lâm nghiệp và cơ sở dữ liệu về rừng trên phạm vi toàn quốc và các địa phương.
(3) Điều tra, kiểm kê, theo dõi, giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
(4) Nghiên cứu khoa học, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, khuyến lâm.
(5) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về lâm nghiệp.
(6) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
(7) Xây dựng các phương án quản lý rừng bền vững đối với toàn bộ diện tích rừng tự nhiên do nhà nước quản lý.
(8) Giao rừng cho các tổ chức và cá nhân, cắm mốc; thẩm định ranh giới rừng để xác định lâm phận ổn định.
(9) Tăng cường năng lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác bảo vệ, cứu hộ và bảo tồn các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
(10) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
(11) Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học đối với các hệ sinh thái rừng.
(12) Nhân giống cây bằng công nghệ nuôi cấy mô, phôi sinh dưỡng; tạo giống mới bằng công nghệ gen.
(13) Phát triển, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ sinh học, sử dụng vật liệu mới và nâng cao hiệu quả, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất cây giống quy mô công nghiệp, trồng và chăm sóc rừng.
(14) Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng; phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng.
(15) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
(16) Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp kết cấu hạ tầng, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
* Lĩnh vực nhà nước ưu tiên hỗ trợ đầu tư
(1) Chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất lâm nghiệp.
(2) Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng sản xuất.
(3) Hệ thống kết cấu hạ tầng trong trồng rừng sản xuất.
(4) Sản xuất giống cây rừng chất lượng cao.
(5) Các mô hình hợp tác, liên kết trong bảo vệ và phát triển rừng tại những vùng đặc biệt khó khăn.
(6) Các hoạt động bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên tại các vùng miền núi, biên giới, hải đảo và vùng đặc biệt khó khăn.
(7) Hỗ trợ phát triển cộng đồng phát triển sinh kế và cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng.
(8) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực.
(9) Xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường.