Quy định về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng
Bài viết sau có nội dung về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được quy định trong Thông tư 37/2024/TT-NHNN.
Quy định về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)
1. Quy định về tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng
Theo quy định tại Điều 24 Thông tư 37/2024/TT-NHNN thì tài sản bảo đảm, điều kiện tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng như sau:
- Tài sản bảo đảm bao gồm các tài sản quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN.
- Điều kiện tài sản bảo đảm
+ Tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 14 Thông tư 37/2024/TT-NHNN;
+ Tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Thông tư 37/2024/TT-NHNN;
+ Tài sản bảo đảm là trái phiếu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Thông tư 37/2024/TT-NHNN và đang được bảo đảm bằng tài sản;
+ Đối với tài sản bảo đảm là quyền đòi nợ, khoản cấp tín dụng theo hợp đồng, thỏa thuận cấp tín dụng phát sinh quyền đòi nợ phải là khoản cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam, đang được bảo đảm bằng tài sản, đang được phân loại nợ vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có của tổ chức tín dụng, không bao gồm khoản cho vay được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Giá trị tài sản bảo đảm
+ Giá trị của các tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 37/2024/TT-NHNN được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-NHNN;
+ Tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, tổ chức tín dụng phải bảo đảm tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi (trường hợp phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc có nội dung về giá trị quy đổi) của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt.
- Bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm
+ Trường hợp có tài sản bảo đảm không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 37/2024/TT-NHNN dẫn đến tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt thì bên vay đặc biệt phải thực hiện bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm để tổng giá trị hoặc tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt;
+ Việc theo dõi, đánh giá điều kiện của tài sản bảo đảm, trình tự bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm (bao gồm cả bổ sung tài sản bảo đảm để tiếp tục giải ngân vốn vay đặc biệt) thực hiện theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 của bên vay đặc biệt.
2. Lãi suất đối với khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng
Lãi suất đối với khoản vay đặc biệt để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được quy định cụ thể tại Điều 23 Thông tư 37/2024/TT-NHNN như sau:
- Lãi suất cho vay đặc biệt bằng lãi suất cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày giải ngân cho vay đặc biệt.
- Lãi suất đối với nợ gốc cho vay đặc biệt quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay đặc biệt trong hạn gần nhất của khoản cho vay đặc biệt.
- Không áp dụng lãi suất đối với nợ lãi chậm trả.