Khai sai hải quan khi nhập khẩu, xử lý như thế nào?
Người khai hải quan phát hiện hồ sơ hải quan có sai sót thì xử lý như thế nào? Khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bị sai sót bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
1. Khai sai hải quan khi nhập khẩu, xử lý như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014, người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây:
(i) Đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan: Trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan.
(ii) Đối với hàng hóa đã được thông quan: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm.
Lưu ý: Quá thời hạn quy định tại khoản (i) và khoản (ii) nêu trên, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Tiện ích tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu [Cập nhật mới] |
Xử lý khai sai hải quan khi nhập khẩu (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Xem thêm công việc pháp lý: Khai bổ sung hồ sơ hải quan
2.Khai sai hải quan khi nhập khẩu bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
2.1. Trường hợp khai sai hải quan khi nhập khẩu nhưng không xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định tại Mục 1 không bị xử phạt vi phạm hành chính.
2.2. Các trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính khi khai sai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Khai hải quan có sai sót đối với hàng hóa nhập khẩu, người khai hải quan có thể bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi sau:
(i) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng đối với hành vi khai bổ sung về trị giá hải quan quá thời hạn quy định đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
(Theo điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP)
(ii) Phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10 triệu đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ, mã số hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp; trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).
(Theo điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP)
(iii) Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng đối với hành vi khai sai so với thực tế về lượng (tang vật có trị giá trên 10 triệu đồng), tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP).
(Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 128/2020/NĐ-CP)
(iv) Trường hợp khai sai trị giá hải quan dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 9 Nghị định 128/2020/NĐ-CP hoặc bị xử lý đối với hành vi trốn thuế theo quy định tại Điều 14 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại khoản (i), (ii), (iii) Mục này áp dụng đối với tổ chức. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm mức xử phạt bằng 1/2 số tiền nêu trên.
Đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản (iv) Mục này, mức phạt tiền áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức.
(Theo điểm a và điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP).
3. Tổng hợp các công việc pháp lý liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu
(i) Đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan
(ii) Khai hải quan cho hàng hóa xuất, nhập khẩu
(iii) Đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan
(iv) Thông báo Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế
(v) Khai trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
(vi) Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
(vii) Khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
(viii) Khai bổ sung hồ sơ hải quan
(ix) Hủy tờ khai hải quan
(x) Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu