Đăng kiểm xe ô tô: Thời hạn, chi phí và thủ tục mới nhất 2024
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn, chi phí và thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024.
Đăng kiểm xe ô tô: Thời hạn, chi phí và thủ tục mới nhất 2024 (Hình từ internet)
1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2024
Tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chukỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng | |||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5 | Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). | 03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
2. Phí đăng kiểm xe ô tô năm 2024
Tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC có quy định về phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110 |
Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định nêu trên.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá nêu trên.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
Trường hợp kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá nêu trên.
Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá nêu trên.
3. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2024
3.1 Thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại đơn vị đăng kiểm
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, nộp trực tiếp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Bước 2: Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định
Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định (riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
Bước 3: Trả kết quả kiểm định
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục.
Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3.2 Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm
Bước 1: Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị.
Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm)
(Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT))