Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC)
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam hướng dẫn báo cáo phân loại nợ theo Thông tư 11/2021/TT-NHNN, trong đó có bảng mã lý do phân nhóm nợ.
Bảng mã 16/CIC: Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Hình từ Internet)
Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC)
Tại Công văn 589/TTTD-NCPT ngày 12/4/2024, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) hướng dẫn thực hiện báo cáo phân loại nợ theo Thông tư 11/2021/TT-NHNN, trong đó có Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC), cụ thể như sau:
TT | Tên chỉ tiêu | Mã số |
A. PHÂN NHÓM NỢ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH | 000 | |
B. PHÂN NHÓM NỢ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG | ||
I | PHÂN LOẠI NỢ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) | |
1 | Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) | |
Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn | NB101 | |
Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn | NB102 | |
Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: | ||
Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 1 | NB1031 | |
Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 1 | NB1032 | |
2 | Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) | |
Khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày | NB201 | |
Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu | NB202 | |
Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: | ||
Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 2 | NB2031 | |
Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 2 | NB2032 | |
Đối với khoản nợ nhóm 1 nhưng bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn | NB2033 | |
3 | Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) | |
Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày | NB301 | |
Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu | NB302 | |
Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng | NB303 | |
Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: | ||
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng | NB3041 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng | NB3042 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng | NB3043 | |
Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra | NB305 | |
Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo các trường hợp sau: | ||
Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 3 | NB3061 | |
Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 3 | NB3062 | |
Đối với khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn | NB3063 | |
Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 3 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng | NB307 | |
Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi | NB308 | |
4 | Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) | |
Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày | NB401 | |
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu | NB402 | |
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai | NB403 | |
Các khoản nợ NB304 quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: | ||
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng | NB4041 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng | NB4042 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng | NB4043 | |
Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được | NB405 | |
Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây | ||
Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 4 | NB4061 | |
Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 4 | NB4062 | |
Đối với khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn | NB4063 | |
Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 4 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng | NB407 | |
Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi. | NB408 | |
5 | Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) | |
Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày | NB501 | |
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu | NB502 | |
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai | NB503 | |
Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn | NB504 | |
Các khoản nợ NB304 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: | ||
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng | NB5051 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng | NB5052 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng | NB5053 | |
Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được | NB506 | |
Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản | NB507 | |
Khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn | NB508 | |
Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 5 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan | NB509 | |
Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi | NB510 | |
II | PHÂN LOẠI CAM KẾT NGOẠI BẢNG VÀ CÁC KHOẢN TRẢ THAY CAM KẾT NGOẠI BẢNG | |
1 | Phân loại cam kết ngoại bảng | |
Phân loại vào nhóm 1 nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết | NGB101 | |
Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết | NGB201 | |
Phân loại vào nhóm 3 trở lên đối với cam kết ngoại bảng thuộc một trong các trường hợp quy định sau: | ||
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng | NGB301 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng | NGB302 | |
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng | NGB302 | |
2 | Phân loại khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng | |
Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày | NGB601 | |
Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày | NGB602 | |
Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 90 ngày trở lên | NGB603 |