Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC)

07/09/2024 20:30

Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam hướng dẫn báo cáo phân loại nợ theo Thông tư 11/2021/TT-NHNN, trong đó có bảng mã lý do phân nhóm nợ.

Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC)

Bảng mã 16/CIC: Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Hình từ Internet)

Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC)

Tại Công văn 589/TTTD-NCPT ngày 12/4/2024, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) hướng dẫn thực hiện báo cáo phân loại nợ theo Thông tư 11/2021/TT-NHNN, trong đó có Bảng mã lý do phân nhóm nợ (Bảng mã 16/CIC), cụ thể như sau:

TT

Tên chỉ tiêu

Mã số

A. PHÂN NHÓM NỢ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH

000

B. PHÂN NHÓM NỢ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG

I

PHÂN LOẠI NỢ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng)

1

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)

Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn

NB101

Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn

NB102

Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 1

NB1031

Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 1

NB1032

2

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)

Khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày

NB201

Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu

NB202

Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 2

NB2031

Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 2

NB2032

Đối với khoản nợ nhóm 1 nhưng bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn

NB2033

3

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày

NB301

Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu

NB302

Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng

NB303

Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng

NB3041

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng

NB3042

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng

NB3043

Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra

NB305

Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo các trường hợp sau:

Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 3

NB3061

Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 3

NB3062

Đối với khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn

NB3063

Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 3 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng

NB307

Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi

NB308

4

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)

Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày

NB401

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu

NB402

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai

NB403

Các khoản nợ NB304 quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng

NB4041

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng

NB4042

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng

NB4043

Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được

NB405

Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây

Đối với khoản nợ quá hạn đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 4

NB4061

Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện phân loại nợ nhóm 4

NB4062

Đối với khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn

NB4063

Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 4 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng

NB407

Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.

NB408

5

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)

Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày

NB501

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu

NB502

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai

NB503

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn

NB504

Các khoản nợ NB304 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng

NB5051

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng

NB5052

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng

NB5053

Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được

NB506

Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản

NB507

Khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn

NB508

Khoản nợ phải phân loại lại vào nhóm 5 căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan

NB509

Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi

NB510

II

PHÂN LOẠI CAM KẾT NGOẠI BẢNG VÀ CÁC KHOẢN TRẢ THAY CAM KẾT NGOẠI BẢNG

1

Phân loại cam kết ngoại bảng

Phân loại vào nhóm 1 nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết

NGB101

Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết

NGB201

Phân loại vào nhóm 3 trở lên đối với cam kết ngoại bảng thuộc một trong các trường hợp quy định sau:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng - Những trường hợp không được cấp tín dụng

NGB301

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng - Hạn chế cấp tín dụng

NGB302

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng - Giới hạn cấp tín dụng

NGB302

2

Phân loại khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng

Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày

NGB601

Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày

NGB602

Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 90 ngày trở lên

NGB603