Danh sách khu vực nguy cơ sạt lở và lũ quét ngày 11 9 mà người dân cần chú ý

11/09/2024 10:37

Dưới đây là danh sách khu vực nguy cơ sạt lở và lũ quét ngày 11 9 theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.

Danh sách khu vực nguy cơ sạt lở và lũ quét ngày 11 9 mà người dân cần chú ý

Danh sách khu vực nguy cơ sạt lở và lũ quét ngày 11 9 mà người dân cần chú ý (Hình từ internet)

Danh sách khu vực nguy cơ sạt lở và lũ quét ngày 11 9 mà người dân cần chú ý

Vào lúc 8h40 sáng ngày 11/9/2024, Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia đã ban hành bản tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy khu vực các tỉnh Bắc Bộ và Thanh Hóa.

Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất

Theo bản tin, hiện trạng mưa trong 24 giờ qua (từ 08 giờ ngày 10/9 đến 08 giờ ngày 11/9), khu vực các tỉnh Bắc Bộ và Thanh Hóa đã có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to như: Cát Bà 210mm (Hải Phòng); Cao Sơn 110mm (Hòa Bình); Cẩm Phả 110mm (Quảng Ninh); Dân Hạ 109mm (Hòa Bình); Trung Hội 96mm (Thái Nguyên); Năm Làng 94mm (Cao Bằng); Yên Lương 81mm (Phú Thọ); Đan Hội 78mm (Bắc Giang); Xuân Lộc 97mm (Thanh Hóa);... Mô hình độ ẩm đất cho thấy một số khu vực thuộc các tỉnh trên đã gần bão hòa (trên 85%) hoặc đạt trạng thái bão hòa.

Cảnh báo

Trong 03-06 giờ tới, khu vực các tỉnh Bắc Bộ và Thanh Hóa tiếp tục có mưa với lượng mưa phổ biến từ 10-30mm, có nơi trên 70mm.

Trong 06 giờ tới, nguy cơ xảy ra lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc tại nhiều huyện.

Danh sách các khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất đá trong 06 giờ tới, ngày 11 9 như sau:

TT

Tỉnh/TP

Huyện

1

Sơn La

Bắc Yên, Mộc Châu, Phù Yên, Vân Hồ, Yên Châu

2

Hoà Bình

Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, TP.Hòa Bình

3

Lào Cai

Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn, TP.Lào Cai, TX.Sa Pa

4

Yên Bái

Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, TP.Yên Bái, TX.Nghĩa Lộ

5

Hà Giang

Bắc Quang, Hoàng Su Phì, Quang Bình, Xín Mần

6

Tuyên Quang

Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn, TP.Tuyên Quang

7

Vĩnh Phúc

Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Tường

8

Phú Thọ

Đoan Hùng, Hạ Hoà, Lâm Thao, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thuỷ, Yên Lập, TP.Việt Trì

9

Bắc Kạn

Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, TP.Bắc Kạn

10

Thái Nguyên

Đại Từ, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phú Bình, Phú Lương, Võ Nhai, TP.Phổ Yên, TP.Sông Công, TP.Thái Nguyên

11

Cao Bằng

Hoà An, Nguyên Bình, Thạch An, Trùng Khánh

12

Lạng Sơn

Tràng Định

13

Quảng Ninh

Ba Chẽ, Đầm Hà, Tiên Yên, Vân Đồn, TP.Cẩm Phả, TP.Hạ Long, TP.Móng Cái, TX.Đông Triều

14

Bắc Giang

Hiệp Hòa, Lạng Giang, Lục Nam, Tân Yên, Yên Dũng, Yên Thế, TP.Bắc Giang, TX.Việt Yên

15

Hải Phòng

Cát Hải

16

Thanh Hóa

Bá Thước, Lang Chánh, Mường Lát, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân

 Quy định về cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng cháy

Theo Điều 46 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg thì các cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được quy định như sau:

* Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau:

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1; vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 2; vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; vùng có nguy cơ cao đến rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;

- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 4.

* Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau:

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3;

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4;

- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ thấp hoặc trung bình thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ trung bình hoặc cao thuộc các tình trong khu vực 3; tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 4.

* Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau:

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2;

- Cảnh báo tổng lượng mưa từ trên 200 mm đến 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3;

- Cảnh báo tổng lượng mưa trên 400 mm trong 24 giờ và mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày tại vùng có nguy cơ cao hoặc rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 1 và khu vực 2; tại vùng có nguy cơ rất cao thuộc các tỉnh trong khu vực 3.

* Trường hợp khu vực cảnh báo xuất hiện nhiều vùng có cấp độ rủi ro thiên tai ở các mức khác nhau thì lấy cấp độ rủi ro theo mức cao nhất.

* Danh sách các tỉnh thuộc các khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 được quy định tại Bảng 5 Phụ lục XII Quyết định 18/2021/QĐ-TTg:

- Khu vực 1: Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang.

- Khu vực 2: Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi.

- Khu vực 3: Phú Thọ, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

- Khu vực 4: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.