QUY ĐỊNH MỚI: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV)

17/09/2024 14:53

Thông tư 66/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV).

QUY ĐỊNH MỚI: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV)- Ảnh 1.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Theo Thông tư 66/2024/TT-BTC, chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán bao gồm:

1. Kế toán viên chính (hạng II)

Mã số: V. 06.030

2. Kế toán viên (hạng III)

Mã số: V. 06.031

3. Kế toán viên trung cấp (hạng IV)

Mã số: V. 06.032

Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;

Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;

Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;

Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, triển khai công việc theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

 + Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.

 Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên (hạng V) và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng IV) theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.