Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh là nội dung quy định trong Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC.
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh (Hình từ Internet)
1. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC thì khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh như sau:
- Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh được bổ nhiệm chức vụ quản lý có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên):
Chức danh | Trung tâm có hai mươi nghìn sinh viên/năm trở lên | Trung tâm có dưới hai mươi nghìn sinh viên/năm |
Giám đốc | 10% định mức giờ chuẩn | 15% định mức giờ chuẩn |
Phó Giám đốc | 15% | 20% |
Trưởng phòng | 30% | 35% |
Phó Trưởng phòng | 35% | 40% |
Trưởng khoa | 70% | 75% |
Phó Trưởng khoa | 75% | 80% |
Tổ trưởng Bộ môn và tương đương | 75% | 80% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 75% | 80% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 80% | 85% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 75% | 80% |
Đại đội trưởng | 75% | 80% |
Phó Đại đội trưởng | 80% | 85% |
Chính trị viên Đại đội | 80% | 85% |
Trung đội trưởng | 75% | 80% |
- Giảng viên thuộc các cơ sở giáo dục có khoa, tổ bộ môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được bổ nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên):
Chức danh | Trường có năm nghìn sinh viên/năm trở lên | Trường có dưới năm nghìn sinh viên/năm |
Trưởng khoa | 25% | 35% |
Phó Trưởng khoa | 30% | 35% |
Tổ Trưởng Bộ môn | 40% | 45% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 50% | 55% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 55% | 60% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 50% | 55% |
Đại đội trưởng | 55% | 60% |
Phó Đại đội trưởng | 60% | 65% |
Chính trị viên Đại đội | 55% | 60% |
Trung đội trưởng | 60% | 65% |
- Các chức danh ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC và chức danh kiêm nhiệm khác của giảng viên thuộc Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học.
2. Chế độ trang phục đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh
Chế độ trang phục đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC như sau:
- Giáo viên, giảng viên chuyên trách môn học giáo dục quốc phòng và an ninh năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu đông và một bộ trang phục dã chiến kiểu dáng giáo dục quốc phòng và an ninh, dây lưng, mũ kê-pi, mũ cứng, mũ mềm, giầy da, giầy vải, bít tất, biển tên phù hiệu cấp học và trình độ đào tạo. Từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc một bộ trang phục thu đông, giầy, mũ, dây lưng, bít tất; trang phục dã chiến 03 năm cấp 01 lần kể từ lần cấp đầu tiên.
- Chế độ trang phục không áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên thỉnh giảng, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an biệt phái; giáo viên được phân công giảng dạy nội dung lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh tại các trường tiểu học, trung học cơ sở.