Có quy định về cầm cố quyền sử dụng đất được hay không?

21/09/2024 17:31

Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về cầm cố quyền sử dụng đất? Có được phép thực hiện hay không? Bên cầm cố và bên nhận cầm cố có những quyền và nghĩa vụ gì?

1. Có được phép cầm cố quyền sử dụng đất không?

Căn cứ Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 thì cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Cụ thể trong đó:

(i) Có thể hiểu tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

(ii) Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Bên cạnh đó, theo Điều 45 Luật Đất đai 2024 cho phép người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật.

Theo quy định nêu trên, về việc có được phép cầm cố quyền sử dụng đất căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể cầm cố tài sản và quyền tài sản và pháp luật đất đai không cấm việc cầm cố quyền sử dụng đất.

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

Có quy định về cầm cố quyền sử dụng đất được hay không

Có quy định về cầm cố quyền sử dụng đất được hay không (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Bên cầm cố tài sản có những quyền và nghĩa vụ gì?

(i) Bên cầm cố tài sản có những quyền sau đây:

-Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật Dân sự 2015 nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.

- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

(ii) Bên cầm cố tài sản có nghĩa vụ sau đây:

- Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.

- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.

- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

(Điều 311 và Điều 312 Bộ luật Dân sự 2015)

3. Bên nhận cầm cố tài sản có những quyền và nghĩa vụ gì?

(i) Bên nhận cầm cố tài sản có những quyền sau đây:

- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.

- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.

- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

(ii) Bên nhận cầm cố tài sản có nghĩa vụ sau đây:

- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

(Điều 313 và Điều 314 Bộ luật Dân sự 2015)

4. Hướng dẫn cách ghi và tải về các mẫu đơn lĩnh vực đất đai nổi bật

>>Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024

>>Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

>>Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024

>>File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)

>>File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)

5. Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024

PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >>Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024

6. Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024

Xem chi tiết [TẠI ĐÂY]

7. Một số hỏi đáp pháp lý, chính sách về lĩnh vực đất đai

>>Trường hợp đất chênh lệch trong sổ với thực tế mà sau khi đo đạc lại thì vị trí không chính xác thì hủy giấy chứng nhận hay cấp đổi?

>>Người được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm chỉ được thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Ngân hàng?

>>Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất

>>Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?

>>Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng chung của cả 2 vợ chồng được quy định thế nào?

>>Có được cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất đối với người có đất vắng mặt tại địa phương?

>>Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?

>>Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024

>>Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND