Có phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm hay không?

25/09/2024 17:03

Pháp luật về thuế quy định như thế nào về các trường hợp phải đăng ký thuế? Có bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm hay không? Cấu trúc mã số thuế như thế nào?

1. Có phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế như sau: Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

(i) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(ii) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản (i) nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Bên cạnh đó, tại điểm c, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.

- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên thì người lao động không bắt buộc phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm.

File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024
Bộ luật Lao động và văn bản còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024)

Có phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm

Có phải đăng ký mã số thuế trước khi đi làm (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Cấu trúc mã số thuế như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 3 và khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, thì mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Trong đó:

(i) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).

(ii) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Lưu ý, cụ thể về việc phân loại cấu trúc mã số thuế sẽ được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Cụ thể về cấu trúc mã số thuế gồm những nội dung sau đây theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

(i) Hai chữ số đầu của mã số thuế N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

(ii) Bảy chữ số tiếp theo của mã số thuế N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

(iii) Chữ số N10 của mã số thuế là chữ số kiểm tra.

(iv) Ba chữ số N11N12N13 của mã số thuế là các số thứ tự từ 001 đến 999.

(v) Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối của mã số thuế.

3. 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất năm 2024

Quý khách hàng xem ngay cách tra cứu [TẠI ĐÂY].

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế - Luật Quản lý thuế 2019

...

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

...