Hướng dẫn viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 chi tiết

27/09/2024 10:03

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024.

Ảnh chụp một phần mẫu Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm

1.  Cá nhân nào phải làm bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?

Theo Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, đối tượng là cá nhân phải làm bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm gồm:

- Đảng viên trong toàn Đảng (trừ Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt Đảng; Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt Đảng; Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

2. Hướng dẫn viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 chi tiết

Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm được quy định tại Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 như sau:

Mỗi cá nhân làm một bản tự kiểm điểm theo Mẫu 2A, 2B.

- Bản kiểm điểm cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023:

Mẫu 02A

Cách viết: 

* Điền các thông tin bao gồm: Họ và tên, Ngày sinh, Đơn vị công tác, Chi bộ

* Nội dung tự kiểm điểm: 

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

(1) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

Tự đánh giá theo các cấp độ: Chọn 1 trong các mức độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

(2) Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

Tự đánh giá theo các cấp độ:  Chọn 1 trong các mức độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

(3) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

(1) Hạn chế, khuyết điểm.

Phân tích các hạn chế, khuyết điểm dựa trên 03 nội dung tại mục "Ưu điểm, kết quả đạt được"

Ví dụ: Chưa dành nhiều thời gian thích hợp để nghiên cứu, tìm hiểu sâu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng; pháp luật, chính sách của Nhà nước…

(2) Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

Nêu nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm vừa nêu.

Ví dụ: Trong một số công việc còn chưa sắp xếp được thời gian hợp lý để thực hiện khiến không đủ thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu về Cương lĩnh, Điều lệ, Nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật…

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

Tự đánh giá theo các cấp độ: Chọn 1 trong các mức độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

Ví dụ: Đang dần dần xây dựng thời gian biểu hợp lý hơn để dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu và tìm hiểu các quy định của Đảng, pháp luật…

VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

Chọn 1 trong các mức xếp loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Hoàn thành nhiệm vụ, Không hoàn thành nhiệm vụ.

Cuối cùng Đảng viên ký và ghi rõ họ tên.

- Bản kiểm điểm cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là  Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023:

Mẫu 02B

Cách viết: 

Thực hiện tương tự Mẫu 02A, tuy nhiên, đối với Đảng viên giữ chức lãnh đạo, quản lý, phần "Ưu điểm, kết quả đạt được" sẽ bổ sung thêm các nội dung sau:

- Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.

- Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.

- Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.

Đồng thời, Đảng viên sẽ tự đánh giá theo các cấp độ: Xuất sắc > Tốt > Trung bình > Kém.

>>> Xem thêm: Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 phải nộp khi nào?

3. Khung tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên

Khung tiêu chí đánh giá xếp loại, chất lượng Đảng viên được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 bao gồm: 

- Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể); năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.

- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.

- Đối với cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Đánh giá theo tiêu chí chức danh trong Quy định của Bộ Chính trị và phân cấp quản lý cán bộ.