Có được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nếu rừng trồng ngoài quy hoạch ba loại rừng?

28/09/2024 13:59

Dịch vụ môi trường rừng là gì? Rừng trồng nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng thì có được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng?

1. Dịch vụ môi trường rừng là gì?

Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng.

Các loại dịch vụ môi trường rừng bao gồm:

- Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối.

- Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội.

- Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh.

- Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch.

- Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản.

Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

(Khoản 23 Điều 2, Điều 61, khoản 2 Điều 62 Luật Lâm nghiệp 2017)

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

dịch vụ môi trường rừng

Quy định về chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Rừng trồng nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng, có được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng?

Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng tự nhiên và rừng trồng được phân thành 03 loại như sau:

(i) Rừng đặc dụng.

(ii) Rừng phòng hộ.

(iii) Rừng sản xuất.

(Khoản 1 Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017)

Căn cứ khoản 1 Điều 62 Luật Lâm nghiệp 2017, rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí sau và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng quy định tại Mục 1:

- Là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác.

- Thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác.

- Diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên.

- Độ tàn che từ 0,1 trở lên.

Như vậy, quy định pháp luật không loại trừ rừng trồng nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng. Rừng trồng nằm ngoài quy hoạch ba loại rừng vẫn được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng. Tuy nhiên các phải căn cứ vào thỏa thuận đã giao kết tại hợp đồng dịch vụ môi trường rừng để thực hiện.

3. Đối tượng, hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng?

3.1. Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng

(i) Chủ rừng được quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017.

(ii) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán bảo vệ và phát triển rừng với chủ rừng là tổ chức do Nhà nước thành lập.

(iii) Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật.

(Khoản 1 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017)

3.2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng

(i) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện.

(ii) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch.

(iii) Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp.

(iv) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng.

(v) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng.

(vi) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản.

(vii) Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

(Khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017)

3.3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng

(i) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

(ii) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng.

(iii) Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định.

(Khoản 3 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017)