Đã có dự thảo Thông tư về xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung dự thảo Thông tư về xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất.
Đã có dự thảo Thông tư về xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất (Hình từ internet)
Đã có dự thảo Thông tư về xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất
Bộ Tài nguyên và Môi trường đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
dự thảo Thông tư |
Thông tư này quy định chi tiết về xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Thông tư này được áp dụng đối với:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất.
- Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Dự kiến Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định 71/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Điều 10 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định cụ thể theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Quy định cụ thể giá các loại đất:
+ Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
+ Giá đất trồng cây lâu năm;
+ Giá đất rừng sản xuất;
+ Giá đất nuôi trồng thủy sản;
+ Giá đất làm muối;
+ Giá đất ở tại nông thôn;
+ Giá đất ở tại đô thị;
+ Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
+ Giá đất thương mại, dịch vụ;
+ Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
+ Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
+ Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
+ Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.
- Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
+ Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
+ Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.