Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng thay đổi thế nào?

Phạm Hằng 08/10/2024 13:35

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất có thể sẽ thay đổi, có thể là sử dụng ổn định lâu dài hoặc sử dụng có thời hạn.


1. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

Căn cứ Điều 173 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
TTLoại đất được chuyển (đất trước khi chuyển)Mục đích sau khi chuyểnThời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
1Đất nông nghiệpĐất phi nông nghiệpThời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Ví dụ: Chuyển đất trồng cây hàng năm, chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng ổn định lâu dài.
2Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụngSử dụng vào mục đích khácThời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
3Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muốiTrồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụngThời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài
4Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dàiĐất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài
5Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạnĐất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài


Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

2. Giải thích một loại đất cụ thể

2.1. Đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ khoản 3 Điều 9 và Điều 171 Luật Đất đai 2024, đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài gồm:

- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

- Đất tín ngưỡng.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

- Đất có nguồn gốc do nhận chuyển quyền sử dụng có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài...

2.2. Đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn

Căn cứ Điều 172 Luật Đất đai 2024, đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn gồm:

- Đất được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Đất được Nhà nước giao hoặc cho tổ chức thuê để thực hiện các dự án đầu tư.

- Đất được Nhà nước giao hoặc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Thời hạn sử dụng đất đối với các trường hợp trên không quá 50 năm, khi hết thời hạn mà có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm.

2.3. Đất nông nghiệp

Khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (gọi chung là đất trồng cây hàng năm), đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

2.4. Đất phi nông nghiệp

Khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp,…

Như vậy, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng phụ thuộc vào loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. Khi được chuyển sang đất ở thì có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

Nếu trường hợp của bạn không giống như bài viết đã đề cập, các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẵn sàng giải thích rõ ràng hơn với bạn thông qua tổng đài 1900.6192.

Phạm Hằng