Từ 1/1/2025, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe. Bài viết dưới đây chia sẻ thông tin liên quan để người dân nắm rõ quy định.
Theo Điều 13, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ quy định về chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe như sau:
Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau:
- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;
- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;
- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;
- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
- Điểm dừng, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;
- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
- Gặp xe ưu tiên;
- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng tới an toàn giao thông đường bộ;
- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025.
- Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.
Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
- Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
- Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Khoảng cách an toàn là khoảng cách tối thiếu của các phương tiện di chuyển trên đường, khi một phương tiện đi sau phương tiện khác thì luôn phải giữ khoảng cách tối thiểu nhất để có thể phản ứng với mọi tình huống giao thông xảy ra.
- Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
- Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
+ Nếu vận tốc bằng 60km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m.
+ Nếu vận tốc trên 60 - 80km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m.
+ Nếu vận tốc từ trên 80 - 100km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m.
+ Nếu vận tốc từ trên 100 - 120km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.
- Trường hợp điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định khi mặt đường khô ráo nêu trên.
Đối với trường hợp xe đi trên cao tốc, khoảng cách an toàn tối thiểu cũng dựa vào tốc độ của xe khi tham gia giao thông theo như quy định trên.
- Xe phía trước phanh gấp và xe phía sau không phanh kịp dẫn đến đâm và đít xe trước;
- Xe phía sau đi quá gần sẽ bị khuất tầm nhìn và không phán đoán được hướng đi cũng như tốc độ của xe phía trước;
Những hậu quả này có thể là nhẹ, chỉ thiệt hại chút về tài sản nhưng nặng thì người điều khiển xe dễ dàng bị thương tích, thương tật, hoặc mất mạng nhất là phương tiện phía sau là xe máy.
Do đó, người tham gia giao thông cần nắm bắt kỹ càng về khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
Tốc độ vi phạm | Mức phạt tiền | Căn cứ pháp lý |
Từ 05km/h đến dưới 10km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a, Khoản 3, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 10km/h đến 20km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng. | Điểm i, Khoản 5, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm Đ, Khoản 34 Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Trên 20km/h đến 35km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng. | Điểm a, Khoản 6, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Trên 35km/h | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng. | Điểm c, Khoản 7, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Tốc độ vi phạm | Mức phạt tiền | Căn cứ pháp lý |
Từ 05km/h đến dưới 10km/h | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. | Điểm c, Khoản 2, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm K, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Từ 10km/h đến 20km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. | Điểm a, Khoản 4, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm g, Khoản 34 Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Trên 20km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng. | Điểm a, Khoản 7, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Tốc độ vi phạm | Mức phạt tiền | Căn cứ pháp lý |
Từ 05km/h đến dưới 10km/h | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 600.000 đồng. | Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 10km/h đến 20km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 1-3 tháng. | Điểm a, Khoản 4, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Trên 20km/h | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2-4 tháng. | Điểm b, Khoản 6, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Phương tiện | Mức phạt chính | Phạt bổ sung |
Ô tô | Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe". (Điểm l, Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc. (Điểm g, Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm c, Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng khi không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông. (Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng. (Điểm c, Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Xe máy | Phạt tiền từ 100.000 -200.000 đồng khi không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe". (Điểm c, Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Phạt tiền từ 4.000.000 - 5.000.000 đồng khi không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông. (Điểm b, Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng. (Điểm c, Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |