Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP.
Quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Nghị định 110 (Hình từ internet)
Ngày 30/8/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 110/2024/NĐ-CP về công tác xã hội.
Theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP, công tác xã hội là hoạt động hỗ trợ cá nhân, nhóm, gia đình và cộng đồng giải quyết các vấn đề xã hội.
Theo khoản 2 Điều 47 Nghị định 110/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo quy định tại Nghị định 110/2024/NĐ-CP.
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 110/2024/NĐ-CP thì giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có đủ điều kiện đăng ký hành nghề công tác xã hội theo quy định của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được quy định tại Điều 38 Nghị định 110/2024/NĐ-CP như sau:
- Người hành nghề công tác xã hội được cấp 01 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề được cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc và có thời hạn hiệu lực 05 năm.
- Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
+ Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định danh cá nhân hoặc số căn cước, số hộ chiếu.
+ Nội dung hành nghề công tác xã hội.
+ Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
+ Tình trạng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp mới, cấp lại).
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Tờ khai đăng ký hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công tác xã hội.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
+ 02 ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Công bố kết quả
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
(Điều 39, Điều 40 và Điều 41 Nghị định 110/2024/NĐ-CP)