Cơ quan có chức năng quản lý đất đai là cơ quan nào?

18/10/2024 10:06

Theo quy định pháp luật về đất đai thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai bao gồm những cơ quan nào? Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai được quy định thế nào?

1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai là cơ quan nào?

Căn cứ Điều 22 Luật Đất đai 2024 quy định về cơ quan có chức năng quản lý đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã như sau:

- Hệ thống cơ quan có chức năng quản lý đất đai được tổ chức thống nhất ở trung ương và địa phương.

- Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở cấp tỉnh và ở cấp huyện.

- Tổ chức dịch vụ công về đất đai, bao gồm tổ chức đăng ký đất đai, tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức dịch vụ công khác được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.

- Ủy ban nhân dân cấp xã có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008. Công chức làm công tác địa chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.

Bên cạnh đó, tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 37/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 108/2020/NĐ-CP) quy định phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, đảo); đo đạc và bản đồ; biến đổi khí hậu.

Đồng thời, theo khoản 9 Điều 8 Nghị định 24/2014-NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 107/2020/NĐ-CP) quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; chất thải rắn; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo (đối với các tỉnh có biển, đảo).

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 237 Luật Đất đai 2024 về việc giải quyết khiếu nại, khởi kiện về quản lý đất đai như sau:

- Người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai.

- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

- Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

3. Tiếp nhận và xử lý vi phạm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã

Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, công chức làm công tác địa chính ở cấp xã vi phạm trong quản lý đất đai thì có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây:

- Đối với vi phạm của công chức làm công tác địa chính ở cấp xã thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Đối với vi phạm của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp đó.

- Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan có chức năng quản lý đất đai quy định tại Mục này có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết bằng văn bản cho người có kiến nghị biết.

(Điều 242 Luật Đất đai 2024)

4. Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024

PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >>Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024

5. Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024

Xem chi tiết tại bài viết:Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024

6. Hướng dẫn cách ghi và tải về các mẫu đơn lĩnh vực đất đai nổi bật

>>Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024

>>Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

>>Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024

>>File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)

>>File word mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất (Mẫu số 05a)

Theo thuvienphapluat.vn
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/cau-hoi-thuong-gap/co-quan-co-chuc-nang-quan-ly-dat-dai-la-co-quan-nao-6217.html
Copy Link
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/cau-hoi-thuong-gap/co-quan-co-chuc-nang-quan-ly-dat-dai-la-co-quan-nao-6217.html
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai là cơ quan nào?
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO