Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng

15/10/2024 07:30

Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng là nội dung được quy định trong Quyết định 34/2024/QĐ-UBND.

Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng

Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng (Hình từ Internet)

Ngày 07/10/2024, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 34/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng

Theo nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng như sau:

STT

Tên công trình và vật kiến trúc

ĐVT

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà)

1.1

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m

đồng/m² xây dựng (viết tắt là XD)

2.551.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.273.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 3.032.000 đồng/m² XD

1.2

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 2.551.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD

1.3

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m

đồng/m² XD

3.479.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.096.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.371.000 đồng/m² XD

1.4

Nhà trệt móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD

1.5

Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải tỏa phần hiên đúc

đồng/m² XD

3.479.000

1.6

Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.299.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và 2.693.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT

1.6.a

* Nếu có khung BTCT

đồng/m² XD

4.406.000

1.6.b

* Tường 220, không có khung BTCT

đồng/m² XD

4.057.000

1.6.c

* Phòng lồi, mái đúc

đồng/m² XD

3.594.000

1.7

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.201.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ, có chiều cao tương ứng (mục 1.4 ), nhưng giá bồi thường của tầng trệt chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 4.378.000 đồng/m² XD

1.8

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.924.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ nhưng giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT có chiều cao tương ứng (mục 1.6) chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 5.127.000 đồng/m² XD

1.9

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.866.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²

1.10

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.475.000

XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m.

- Trường hợp chiều cao 2 tầng; dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc, nhưng bồi thường của nhà trệt có chiều cao tương ứng chưa tính gác lửng đúc tối đa không quá 4.056.000 đồng/m² XD đối với nhà tường xây 220 chịu lực và không quá 4.370.000 đồng/m² XD với nhà tường xây 110 có khung BTCT

1.11

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m

đồng/m² XD

4.486.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.12

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.201.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.13

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

2.731.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.14

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m

đồng/m² XD

4.563.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.15

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m

đồng/m² XD

4.129.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.16

Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m

đồng/m² XD

3.721.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.17

Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá (vì không có móng)

Tính từ m² của nhà tương ứng

1.18

Đối với nhà tôn giảm 114.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói

Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn

1.19

Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 177.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau) BTCT

2

Nhà có kết cấu đơn giản

2.1

Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² sử dụng (viết tắt là SD)

1.048.000

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 40.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.263.000 đồng/m² SD và tối thiểu không dưới 755.000 đồng/m² SD

2.2

Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² SD

806.500

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 36.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.203.000 đồng/m2 SD và tối thiểu không dưới 606.000 đồng/m² SD

2.3

Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m.

đồng/m² SD

597.000

Nếu nhà có độ cao 2,6m thì cứ 10cm thấp hơn giảm 30.000 đồng/m² SD và giá bồi thường tối thiểu 419.000 đồng/m² SD

2.4

Nhà mái tranh, không bao che, trụ sắt, vì kèo sắt, nền xi măng, chiều cao nhà 3,5m

đồng/m²

918.000

2.5

Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà có cùng loại:

- Mái ngói được cộng thêm

đồng/m²

83.000

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ gỗ

đồng/m²

245.000

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ thép

đồng/m²

359.000

- Mái Fibrociment giảm

đồng/m²

44.000

- Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm

đồng/m²

121.000

- Mái 2 lớp cót ép giảm

đồng/m²

104.000

- Vách cót ép giảm

đồng/m²

91.000

- Nền gạch thẻ giảm

đồng/m²

36.000

- Nền đất giảm

đồng/m²

151.000

3

Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà.

Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau

3.1

Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền láng xi măng, chiều cao nhà ≤ 2m

đồng/m²

927.000

3.2

Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m

đồng/m² XD

1.943.000

3.3

Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m

đồng/m² XD

2.693.000

4

Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà

4.1

Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau

đồng/m² XD

152000

4.2

Đối với nhà lát gạch hoa tăng

đồng/m² gạch hoa

180.000

4.3

Đối với nhà lát gạch men tăng

đồng/m² gạch men

299.000

4.4

Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

83.000

4.5

Đối với nhà lợp Fibro xi măng giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

121.000

4.6

Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn giá

4.7

Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại Phụ lục II

4.8

Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi măng tại Phụ lục II

4.9

Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4 nếu tường xây và nền không phải vữa xi măng hoặc vữa xi măng mác < 50="" thì="" tính="" bằng="" 70%="" so="" với="" đơn="" giá="" quy="" định="" đối="" với="" nhà="" có="" cùng="" kết="">

4.10

Đối với nhà cơi nới thêm không đảm bảo các thành phần cấu tạo của ngôi nhà (móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền) hoặc chiều cao không đảm bảo (bằng hoặc dưới 2,5m) thì tính bằng 60% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.

4.11

Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý gia cố móng:

+ Bằng cọc tre tính thêm 394.000 đồng/m² của tầng trệt

+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá: 8.969.000 đồng/m²

4.12

Gác xếp gỗ

đồng/m²

299.000

bao gồm cả cầu thang và lan can

4.13

Gác lửng gỗ (chiều cao nhà > 4m và chiều cao sàn gỗ > 1,7m)

đồng/m² gác lửng

1.259.000

Đối với nhà có gác lửng không đảm bảo chiều cao thì tính bồi thường khối lượng gác lửng

4.14

Gác lửng đúc bê tông có khung BTCT (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)

đồng/m² gác lửng

3.443.000

như vật kiến trúc

4.15

Gác lửng đúc bê tông không khung BTC (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)

đồng/m² gác lửng

2.395.000

5

Hầm, bể chứa xây gạch

5.1

Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại

đồng/hầm

5.984.000

5.2

Hầm vệ sinh không có bể tự hoại

đồng/hầm

2.998.000

5.3

Xí xổm

đồng/cái

392.000

5.4

Xí bệt

đồng/cái

597.000

tháo dỡ, di chuyển

5.5

Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích:

Hồ (hầm) trên 2m³ tính theo phương pháp lũy tiến.

Ví dụ: Hồ chứa nước thải có dung tích 19m³ được tính như sau:

2m³ x 838.000 đồng/m³ = 1.676.000 đồng

3m³ x 659.000 đồng/m³ = 1.977.000 đồng

5m³ x 507.000 đồng/m³ = 2.535.000 đồng

5m³ x 329.000 đồng/m³ = 1.645.000 đồng

4m³ x 267.000 đồng/m³ = 1.068.000 đồng

Giá trị bồi thường = 8.901.000 đồng

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

838.000

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

659.000

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

507.000

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

329.000

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

267.000

5.6

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố định có dung tích:

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

1.097.000

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

872.000

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

665.000

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

432.000

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

345.000

5.7

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định

đồng/m³ chứa

1.195.000

5.8

Hầm biogaz

đồng/hầm

12.862.000

6

Chuồng chăn nuôi

6.1

Xây gạch lửng cao 0,65m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó kè)

đồng/m² XD

865.000

6.2

Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt

đồng/m² XD

597.000

6.3

Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn

đồng/m² XD

311.000

6.4

Chuồng có kết cấu đơn giản

đồng/m² XD

151.000

7

Nhà kho

7.1

Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế

Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được. Người bị giải tỏa được thu hồi phần khung kho và mái tôn

a) Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông

đồng/m² XD

2.111.000

b) Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông

đồng/m² XD

1.507.000

c) Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường xây 220, nền bê tông

đồng/m² XD

1.204.000

7.2

Nhà kho, nhà xưởng thông thường: khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m

đồng/m² XD

1.943.000

Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 47.500 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.507.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 2.559.000 đồng/m² XD

7.3

Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông, chiều cao từ 6m

đồng/m² XD

3.130.000

Nhà có chiều cao trên hoặc dưới) 6,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.988.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.789.000 đồng/m² XD

7.4

Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác

8

Ga ra ô tô

8.1

Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá dăm.

đồng/m² XD

2.113.000

8.2

Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không bao che

đồng/m² XD

606.000

9

Vật kiến trúc

9.1

Móng trụ, cổng, ngõ:

- Xây gạch ống

đồng/m³

1.204.000

- Đúc bê tông cốt thép

đồng/m³

5.707.000

9.2

Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m:

đồng/m dài

606.000

- Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8m cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 23.000 đồng/m dài.

Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên

-Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 47.500 đồng/m dài

- Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch

9.3

Mương thoát nước nội bộ:

- Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m

đồng/m dài

448.000

- Mương xây gạch sâu 0,8m rộng 0,5m

đồng/m dài

304.000

- Rãnh thoát nước rộng 0,3m

đồng/m dài

77.000

9.4

Giếng

- Giếng đóng bơm điện

đồng/cái

1.418.000

- Giếng đóng bơm tay

đồng/cái

1.943.000

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

3.839.000

- Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu > 10m

đồng/cái

5.266.000

- Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính tăng thêm 30% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

4.798.000

- Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính tăng thêm 60% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu >10m

đồng/cái

6.583.000

9.5

Sân bãi:

- Sân cấp phối bằng đất đồi

đồng/m²

104.000

- Sân bê tông sỏi 1x2

đồng/m²

195.000

- Sân bê tông đá dăm

đồng/m²

178.000

- Sân gạch thẻ

đồng/m²

104.000

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng

đồng/m²

152.000

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài

đồng/m²

507.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

- Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men

đồng/m²

388.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

- Sân bê tông bằng đá 4x6 lát gạch gốm Bình Dương

đồng/m²

719.000

Sân bê tông dày 10 cm có gia cường cốt thép

đồng/m²

304.000

- Sân gạch Block tự chèn

đồng/m²

198.000

- Sân gạch Block

đồng/m²

246.000

- Sân gạch hoa có bê tông gạch vỡ

đồng/m²

207.000

- Sân đá mi dày 3cm

đồng/m²

23.000

9.6

Đường nội bộ (gồm các thành phần sau)

- Móng cấp phối đá dăm dày 25cm đến 30cm

đồng/m²

239.000

- Móng đá hộc dày 20cm

đồng/m²

121.000

- Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm

đồng/m²

224.000

- Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm

đồng/m²

178.000

10

Chi phí di dời mộ, bia mộ

- Mộ đất

đồng/cái

1.679.000

- Mộ xây nhỏ (0,6 x 0,8 x 0,2)m

đồng/cái

2.016.000

- Mộ xây lớn

đồng/cái

3.023.000

Đơn giá mộ ốp đá granite (Bình Định) theo tiêu chuẩn mộ lớn (2,6x1,2x0,9) gồm:

+ Mộ dán đá trực tiếp

đồng/mộ

15.206.000

+ Kiềng bê tông, xây đế, ráp mộ, dán đá đế

đồng/mộ

2.816.000

- Mộ vôi (Mộ cổ)

đồng/cái

4.501.000

- Mộ lắp ghép nhỏ (2,2 x 1,1 x 0,8)

đồng/cái

2.754.000

Đối với mộ lắp ghép chỉ tính công di chuyển và lắp lại

- Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2)

đồng/cái

3.291.000

- Mộ vô chủ

đồng/cái

2.478.000

- Mã líp đã cải táng

đồng/cái

1.239.000

- Mã líp chưa cải táng

đồng/cái

1.464.000

- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được

đồng/m²

2.284.000

- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m)

đồng/m²

2.688.000

Bia mộ bằng đá (Bia đá đầu triệu (0,9x0,55x0,1)m

đồng/tấm

1.690.000

Mức hỗ trợ chi phí xây dựng lại đối với mộ đất khi di dời vào khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thành phố thì mức chi phí xây mộ

đồng/mộ

3.661.000

11

Chi phí di chuyển tài sản

- Di chuyển, lắp đặt lại Internet

đồng/01 thuê bao

392.000

Những trường hợp giải tỏa không đi hẳn mà ảnh hưởng đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50%

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính

đồng/cái

2.070.000

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoại chính

đồng/cái

2.253.000

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh hoạt phụ

đồng/cái

1.380.000

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha

đồng/cái

3.450.000

- Di chuyển, lắp đặt điện thoại (trừ điện thoại không dây)

đồng/cái

1.380.000

- Di chuyển, lắp đặt lại điều hòa

đồng/cái

543.000

- Di chuyển, lắp đặt lại bồn tắm các loại

đồng/cái

573.000

- Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình

đồng/cái

1.495.000

Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 425.000 đồng/cái

Di chuyển, lắp đặt lại bình nước nóng điện nhà tắm

đồng/máy

374.000

Mức hỗ trợ di dời tận dụng lại

Di chuyển, lắp đặt lại

đồng/máy

683.000

- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà

Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và công trình phụ

- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà

- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà

- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà

- Chiều cao nhà được tính từ cốt nền nhà đến điểm thấp nhất của mái (đối với nhà 01 tầng hoặc nhà trệt).

- Đối với nhà 02 tầng trở lên diện tích bồi thường là diện tích xây dựng tầng 1 cộng diện tích sàn đúc các tầng trên.

- Đối với ban công của các loại nhà được tính bằng 1/2 diện tích ban công theo đơn giá nhà một tầng sàn đúc, mái đúc, có khung BTCT.

- Các loại nhà cửa, vật kiến trúc khác chưa có trong phụ lục số I, II ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng xác định giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

- Khung BTCT: Bao gồm hệ thống móng, cột, dầm, giằng liền khớp với nhau.

- Đối với khung sườn gỗ nhóm I gia công chạm khắc hoa văn cổ: Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời lắp dựng lại khung sườn gỗ là 26.747.000 (Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi sáu ngàn) đồng.

- Đối với đồng hồ điện, nước khi bị giải tỏa thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời.

- Đối với các loại nhà xây trệt thiếu tường (tường mượn hoặc trống tường bao che) hoặc phía dưới xây tường lửng, phía trên áp vách ván, vách tôn thì tính giảm giá trị bồi thường phần khối lượng tường, móng bị thiếu (theo các thông số tương đương với nhà đang tính) nhân với đơn giá khối xây tường, móng quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND. Diện tích vách ván, vách tôn tính bồi thường 135.000 (Một trăm ba mươi lăm ngàn) đồng/m².

- Một số loại công trình tương tự loại nhà quy định, chỉ khác một số kết cấu, thì có thể áp dụng nhà có kết cấu tương tự và vận dụng một số loại vật kiến trúc quy định ở Phụ lục II để tính.

- Đối với vật kiến trúc, công trình, tài sản có thể tháo dỡ, di chuyển đến chỗ mới để lắp đặt lại thì chỉ hỗ trợ chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt lại. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND đối với vật tư của phần kết cấu tháo dỡ thu hồi được.

- Đối với trường hợp thu hồi một phần nhà ở, công trình phục vụ đời sống

+ Vệt thu hồi cắt qua phần phụ: ban công, sê nô, ô văng, mái hiên, sảnh che... hoặc công trình phục vụ đời sống có kết cấu riêng với nhà ở, không ảnh hưởng đến kết cấu và công năng nhà ở thì bồi thường phần tài sản trong diện tích thu hồi và phần tài sản bị ảnh hưởng phải tháo dỡ hoặc phá dỡ, hỗ trợ chi phí sửa chữa, cải tạo phần công trình phục vụ đời sống còn lại.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức độ ảnh hưởng, xác định giá trị bồi thường và chi phí sửa chữa, cải tạo, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định bồi thường, hỗ trợ.

+ Vệt thu hồi cắt qua nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống chung kết cấu với nhà ở mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ thì bồi thường toàn bộ nhà ở, công trình phục vụ đời sống.

- Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất chưa quy định đơn giá tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

Xem thêm Quyết định 34/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 21/10/2024.

Theo thuvienphapluat.vn
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/73241/don-gia-boi-thuong-thiet-hai-ve-nha-cong-trinh-xay-dung-khi-nha-nuoc-thu-hoi-dat-tai-thanh-pho-da-nang
Copy Link
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/73241/don-gia-boi-thuong-thiet-hai-ve-nha-cong-trinh-xay-dung-khi-nha-nuoc-thu-hoi-dat-tai-thanh-pho-da-nang
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO