Sau đây là nội dung Tài liệu chuyên môn hướng dẫn chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định ban hành.
Tài liệu chuyên môn hướng dẫn chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám chữa bệnh mới nhất (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 2681/QĐ-BYT ngày 11/9/2024 về Tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh".
Ban hành kèm theo Quyết định 2681/QĐ-BYT ngày 11/9/2024 tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh” được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi toàn quốc.
Cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn của Tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh" ban hành kèm theo Quyết định 2681/QĐ-BYT ngày 11/9/2024 như sau:
* Cơ sở pháp lý
- Điều 104 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và tư nhân được chia làm 3 cấp chuyên môn kỹ thuật, bao gồm: “Cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu, cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản và cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu”.
- Khoản 1 Điều 89 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh: “Cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu gồm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có điều trị nội trú, trạm y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực có giường bệnh. 2. Cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu gồm các bệnh viện (trung tâm y tế có giường bệnh).
- Khoản 10 Điều 2 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh, có quy định: “Bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là một tổ chức thực hiện nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ cấu tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó bộ phận chuyên môn của bệnh viện có tên gọi theo một trong các tên gọi sau: viện, trung tâm, khoa, đơn nguyên”.
* Cơ sở thực tiễn
Từ khi Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn tổ chức thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc sơ sinh tại các tuyến y tế” kèm theo Quyết định 1142/QĐ-BYT năm 2011, mạng lưới chăm sóc sơ sinh đã phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng dịch vụ:
- Các Bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi tuyến Trung ương và tuyến tỉnh đã có Khoa Sơ sinh, nhiều nơi có điều kiện thiết lập Trung tâm sơ sinh; Hầu hết các bệnh viện tuyến tỉnh và nhiều bệnh viện tuyến huyện có Đơn nguyên sơ sinh, một số bệnh viện thiết lập được Khoa sơ sinh riêng. Tất cả các cơ sở y tế trong cả nước có dịch vụ đỡ đẻ, mổ đẻ đều thiết lập được góc sơ sinh trong phòng đẻ, phòng mổ đẻ.
- Các kỹ thuật chăm sóc sơ sinh thiết yếu đã được thực hiện ở hầu hết các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành sản, nhi các tuyến, nhiều dịch vụ kỹ thuật cao trong chăm sóc, điều trị sơ sinh nhẹ cân, non tháng và bệnh lý nặng đã được áp dụng thành công ở các cơ sở y tế chuyên sâu.
Danh mục trang thiết bị và dụng cụ y tế cơ bản cho công tác chăm sóc và điều trị sơ sinh theo Tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh" ban hành kèm theo Quyết định 2681/QĐ-BYT ngày 11/9/2024 như sau:
STT | Danh mục trang thiết bị và dụng cụ y tế | Góc sơ sinh (Cấp ban đầu) | Đơn nguyên sơ sinh (Cấp cơ bản) | Khoa sơ sinh/ Trung tâm sơ sinh (Cấp chuyên sâu) |
1. | Cân sơ sinh | x | x | x |
2. | Thước đo chiều dài | x | x | x |
3. | Bộ hồi sức sơ sinh | x | x | x |
4. | Bình ô xy + Bộ làm ẩm có đồng hồ + Mask thở ô xy | x | x | x |
5. | Máy đo SpO2 cầm tay | x | x | x |
6. | Bàn chăm sóc trẻ sơ sinh | x | x | x |
7. | Giường thực hiện Kangaroo | ± | x | x |
8. | Giường sơ sinh | x | x | |
9. | Giường hồi sức tích cực sơ sinh | ± | x | |
10. | Tủ mát trữ sữa mẹ | x | x | |
11. | Giường sưởi ấm | x | x | |
12. | Đèn chiếu vàng da | x | x | |
13. | Máy đo đường huyết tại giường | x | x | |
14. | Máy hút dịch | ± | x | x |
15. | Máy hút sữa | ± | x | x |
16. | Máy truyền dịch tự động | ± | x | x |
17. | CPAP1 | ± | x | x |
18. | Máy bơm tiêm tự động | ± | x | x |
19. | Máy chụp Xquang tại giường | ± | x | |
20. | Lồng ấp | x | x | |
21. | Máy theo dõi liên tục nhiều thông số | x | x | |
22. | Máy thở thường quy | x | x | |
23. | Máy thở rung cao tần | ± | x | |
24. | Hệ thống khí NO | ± | x | |
25. | Máy hạ thân nhiệt chủ động | ± | x | |
26. | Máy xét nghiệm khí máu | ± | x | |
27. | Máy lọc máu | ± | ||
28. | Máy ECMO2 | ± |
1: CPAP: Continuous Positive Airway Pressure: thở áp lực dương liên tục
2: ECMO: Extracorporeal Membrane Oxygenation: phương pháp oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể
Tùy theo nhu cầu và khả năng của từng bệnh viện có thể có các trang thiết bị và dụng cụ y tế cơ bản cho công tác chăm sóc, điều trị sơ sinh; Ghi chú: có-ký hiệu x; có thể có- ký hiệu ±
Quyết định 2681/QĐ-BYT ngày 11/9/2024 có hiệu lực kể từ ngày 11/9/2024, ban hành và thay thế Quyết định 1142/QĐ-BYT ngày 18/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về phê duyệt tài liệu chuyên môn Hướng dẫn tổ chức thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc sơ sinh tại các tuyến y tế.