Sau đây là nội dung danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Tải về Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh theo Thông tư 23 năm 2024 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 về Danh mục kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, Danh mục kỹ thuật và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh theo Điều 1 Thông tư 23/2024/TT-BYT như sau:
- Ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BYT:
+ Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thực hiện đến ngày 30/6/2026 quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BYT;
+ Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh thực hiện từ ngày 01/7/2026 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BYT.
>> Xem Phụ lục số 01 và 02 tại đây:
Phụ lục số 01 và 02 |
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh được xác định theo chuyên khoa tại các phụ lục quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 23/2024/TT-BYT.
- Một kỹ thuật quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BYT được sắp xếp ở chuyên khoa, chuyên ngành phù hợp nhất nhưng có thể được thực hiện ở nhiều chuyên khoa, chuyên ngành khác nhau.
- Các kỹ thuật quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BYT được sắp xếp theo hệ cơ quan và cấu trúc giải phẫu của cơ thể.
Hồ sơ, thủ tục xếp cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh theo Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP như sau:
* Hồ sơ đề nghị xếp cấp chuyên môn kỹ thuật:
- Văn bản đề nghị xếp cấp;
- Bảng tự chấm điểm theo tiêu chí và nội dung đánh giá quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
- Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được;
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Thủ tục xếp cấp chuyên môn kỹ thuật:
- Bệnh viện đề nghị xếp cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP cho cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP ban hành văn bản xếp cấp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP ban hành văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, bệnh viện đề nghị xếp cấp gửi văn bản kèm theo tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.
- Sau khi nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
+ Tại điểm c khoản 2 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
+ Tại điểm d, đ khoản 2 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xếp cấp, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được xếp cấp và cấp chuyên môn kỹ thuật của cơ sở đó.
* Thẩm quyền xếp cấp chuyên môn kỹ thuật:
- Bộ Y tế xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Xem thêm tại Thông tư 23/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ ngày 18/10/2024.