Thay đổi trình độ đào tạo, cán bộ, công chức cấp xã xếp lương thế nào?

Nguyễn Hương 17/07/2024 13:50

Cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 sẽ xếp lương, phụ cấp theo quy định mới. Vậy xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo thế nào?

1. Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo

Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về việc trong thời gian công tác, cán bộ, công chức có thay đổi trình độ đào phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm.

Theo đó, khi có sự thay đổi trong trình độ đào tạo, cán bộ, công chức cấp xã sẽ được xếp lương mới theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

Trong khi đó, theo quy định cũ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, nếu trong quá trình làm việc mà cán bộ, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ do tự túc đi học thì được xếp lương như sau:

- Nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp: Xếp lương theo trình độ đào tạo kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ.

- Nếu đã được cấp bằng tốt nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ: Xếp lương mới theo trình độ đào tạo kể từ ngày 25/6/2019.

Như vậy, so với quy định cũ thì sắp tới đây - từ 01/8/2023, cán bộ, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo trong quá trình công tác sẽ được hưởng lương theo trình độ đào tạo mới từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã

Bởi xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo theo trình độ mới nên Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã đưa ra yêu cầu về trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã như sau:
STTChức danh, chức vụYêu cầu trình độ đào tạo
1Cán bộ xã
1.1
  • Bí thư Đảng uỷ
  • Phó Bí thư Đảng uỷ

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng.- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng.
1.2
  • Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  • Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
  • Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
  • Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác tại luật, điều lệ tổ chức.- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của luật, điều lệ tổ chức.
1.3
  • Chủ tịch Hội đồng nhân dân
  • Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
  • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
  • Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của luật.- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
1.4Cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khănTiêu chuẩn trình độ, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
2Công chức cấp xã
2.1
  • Văn phòng - thống kê
  • Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
  • Tài chính - kế toán;
  • Tư pháp - hộ tịch;
  • Văn hóa - xã hội

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã hoặc theo quy định khác của luật.
2.2Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xãTheo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

3. Cán bộ, công chức xã xếp lương như thế nào?

Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo
Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo thế nào? (Ảnh minh hoạ)

3.1 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã

Đơn vị: đồng/tháng
STTChức vụHệ sốMức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
1Bí thư Đảng uỷ0,3702.000
2Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân0,25585.000
3Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân0,2468.000
4Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh0,15351.000

3.2 Lương công chức cấp xã

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc lươngHệ sốTrước 01/7/2024Từ 01/7/2024
Có trình độ đại học trở lên
Bậc 12,344.212.0005.475.600
Bậc 22,674.806.0006.247.800
Bậc 33,05.400.0007.020.000
Bậc 43,335.994.0007.792.200
Bậc 53,666.588.0008.564.400
Bậc 63,997.182.0009.336.600
Bậc 74,327.776.00010.108.800
Bậc 84,658.370.00010.881.000
Bậc 94,988.964.00011.653.200
Có trình độ từ cao đẳng trở lên
Bậc 12,13.780.0004.914.000
Bậc 22,414.338.0005.639.400
Bậc 32,724.896.0006.364.800
Bậc 43,035.454.0007.090.200
Bậc 53,346.012.0007.815.600
Bậc 63,656.570.0008.541.000
Bậc 73,967.128.0009.266.400
Bậc 84,277.686.0009.991.800
Bậc 94,588.244.00010.717.200
Bậc 104,898.802.00011.442.600
Có trình độ từ trung cấp trở lên
Bậc 11,863.348.0004.352.400
Bậc 22,063.708.0004.820.400
Bậc 32,264.068.0005.288.400
Bậc 42,464.428.0005.756.400
Bậc 52,664.788.0006.224.400
Bậc 62,865.148.0006.692.400
Bậc 73,065.508.0007.160.400
Bậc 83,265.868.0007.628.400
Bậc 93,466.228.0008.096.400
Bậc 103,666.588.0008.564.400
Bậc 113,866.948.0009.032.400
Bậc 124,067.308.0009.500.400
Trên đây là giải đáp chi tiết về: Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Thay đổi trình độ đào tạo, cán bộ, công chức cấp xã xếp lương thế nào?
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO