Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Hình từ Internet)
Màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
STT | Loại đất | Mã | Thông số màu loại đất | |||
Số màu | Red | Green | Blue | |||
I | Nhóm đất nông nghiệp | NNP | 1 | 255 | 255 | 100 |
1 | Đất trồng cây hằng năm | CHN | 3 | 255 | 252 | 120 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4 | 255 | 252 | 130 |
1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa | LUC | 5 | 255 | 252 | 140 |
1.1.2 | Đất trồng lúa còn lại | LUK | 6 | 255 | 252 | 150 |
1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK | 11 | 255 | 240 | 180 |
2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 14 | 255 | 210 | 160 |
3 | Đất lâm nghiệp | LNP | 18 | 170 | 255 | 50 |
3.1 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 29 | 110 | 255 | 100 |
3.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 24 | 190 | 255 | 30 |
3.3 | Đất rừng sản xuất | RSX | 19 | 180 | 255 | 180 |
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 19 | 180 | 255 | 180 | |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 34 | 170 | 255 | 255 |
5 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 8 | 230 | 230 | 130 |
6 | Đất làm muối | LMU | 37 | 255 | 255 | 254 |
7 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 38 | 245 | 255 | 180 |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 39 | 255 | 255 | 100 |
1 | Đất ở | OTC | 40 | 255 | 180 | 255 |
1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 41 | 255 | 208 | 255 |
1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 42 | 255 | 160 | 255 |
2 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 45 | 255 | 170 | 160 |
3 | Đất quốc phòng, an ninh | CQA | 51 | 255 | 120 | 120 |
3.1 | Đất quốc phòng | CQP | 52 | 255 | 100 | 80 |
3.2 | Đất an ninh | CAN | 53 | 255 | 80 | 70 |
4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 44 | 255 | 160 | 170 |
4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 69 | 255 | 170 | 160 |
4.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH | 80 | 255 | 170 | 160 |
4.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 72 | 255 | 170 | 160 |
4.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 75 | 255 | 170 | 160 |
4.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao | DTT | 78 | 255 | 170 | 160 |
4.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 79 | 255 | 170 | 160 |
4.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT | 76 | 255 | 170 | 160 |
4.8 | Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn | DKT | 77 | 255 | 170 | 160 |
4.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 82 | 255 | 170 | 160 |
4.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 83 | 255 | 170 | 160 |
5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 54 | 255 | 160 | 170 |
5.1 | Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | SCC | 73 | 255 | 170 | 160 |
5.1.1 | Đất khu công nghiệp | SKK | 55 | 250 | 170 | 160 |
5.1.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 61 | 250 | 170 | 160 |
5.1.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT | 74 | 255 | 170 | 160 |
5.2 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 62 | 250 | 170 | 160 |
5.3 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 56 | 250 | 170 | 160 |
5.4 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 57 | 205 | 170 | 205 |
6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 59 | 255 | 170 | 160 |
6.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 60 | 255 | 170 | 50 |
6.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 63 | 170 | 255 | 255 |
6.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT | 64 | 170 | 255 | 255 |
6.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC | 65 | 255 | 170 | 170 |
6.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 84 | 255 | 170 | 160 |
6.6 | Đất công trình xử lý chất thải | DRA | 85 | 205 | 170 | 205 |
6.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 66 | 255 | 170 | 160 |
6.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 67 | 255 | 170 | 160 |
6.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 81 | 255 | 170 | 160 |
6.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 70 | 255 | 170 | 160 |
7 | Đất tôn giáo | TON | 87 | 255 | 170 | 160 |
8 | Đất tín ngưỡng | TIN | 88 | 255 | 170 | 160 |
9 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;đất cơ sở lưu trữ tro cốt | NTD | 89 | 210 | 210 | 210 |
10 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 90 | 180 | 255 | 255 |
10.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 92 | 180 | 255 | 255 |
10.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 91 | 160 | 255 | 255 |
11 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 93 | 255 | 170 | 160 |
III | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD | 97 | 255 | 255 | 254 |
1 | Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê | CGT | 105 | 255 | 255 | 254 |
2 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 98 | 255 | 255 | 254 |
3 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 99 | 255 | 255 | 254 |
4 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 100 | 230 | 230 | 200 |
5 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS | 101 | 180 | 255 | 255 |
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Điều 17 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:
- Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan.
- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại đất.
- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
Khi đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới đơn vị hành chính cấp cao nhất;
+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
+ Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn, bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;
+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.
- Các ghi chú, thuyết minh.
- Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.
Phụ lục V |