Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định tại Quyết định 1462/QĐ-BQP ngày 15/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 1462/QĐ-BQP ngày 15/4/2024 công bố thủ tuc hành chính được sửa đổi lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Bước 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ làm bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú xác nhận bản khai; trường hợp nếu thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ có các loại giấy tờ như: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại vật chất khi bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc thân nhân ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên; giấy ra viện của cơ sở y tế nơi thân nhân điều trị; giấy báo tử của thân nhân hy sinh; giấy chứng tử của thân nhân từ trần hoặc mất tích hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cho hạ sĩ quan, binh sĩ thì bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất kèm theo các loại giấy đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp cho cán bộ đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
Bước 2: Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp;
Bước 3: Cấp trung đoàn hoặc tương đương xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, binh sĩ.
Thành phần hồ sơ: Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (Mẫu số 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP);
Nộp trực tiếp cho đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương (nơi hạ sĩ quan, binh sĩ công tác).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
Đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BQP ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Kính gửi: ……………………………………………… (1)
Họ và tên của hạ sĩ quan, binh sĩ: ………………………………………………
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………………
Nhập ngũ: tháng………………năm………………………………………………
Cấp bậc: ………………………Chức vụ: ………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú của gia đình: ………………………………………………
Lý do đề nghị trợ cấp khó khăn: ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… (2)
Đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia đình tôi theo quy định hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) (Ký, ghi rõ họ tên) | ……, ngày … tháng … năm… NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương.
(2) Ghi rõ lý do: Nhà ở bị sập, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở; có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; con ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên hoặc thân nhân hy sinh, từ trần, mất tích.
Thời hạn giải quyết :
Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: 01 ngày làm việc;
Cấp trung đoàn hoặc tương đương: Không quá 01 ngày làm việc.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cấp trung đoàn hoặc tương đương.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương; Cơ quan phối hợp: Ủyban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ sở y tế địa phương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP).
Gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở;
Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên;
Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh, từ trần.
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ (sau đây viết gọn là Nghị định số 27/2016/NĐ-CP);
Thông tư số 95/2016/TT-BQP ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP.
Thông tư số 13/2024/TT-BQP ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.